Bạn đang tìm cách bắt đầu hành trình học tiếng Trung cho người mới bắt đầu nhưng chưa biết nên bắt đầu từ đâu? Tiếng Trung hiện là một trong những ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất thế giới, mang lại lợi thế lớn trong học tập, công việc và giao tiếp quốc tế.
Trong bài viết này, bạn sẽ khám phá những kiến thức nền tảng quan trọng nhất dành cho người mới học tiếng Trung: từ cách đọc phiên âm Pinyin, học bộ thủ, nắm vững từ vựng thông dụng cho đến những phương pháp học hiệu quả và dễ áp dụng.

Vì sao nên học tiếng Trung?
Tiếng Trung hiện là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới, với hơn 1,4 tỷ người bản ngữ và hàng trăm triệu người học thêm. Đây cũng là ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc và là ngôn ngữ thương mại phổ biến thứ hai sau tiếng Anh. Hiện nay, sự quan tâm dành cho chủ đề Tiếng Trung cho người mới bắt đầu ngày càng đông đảo.
Học tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực:
- Cơ hội nghề nghiệp: Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai toàn cầu, nhiều doanh nghiệp Trung Quốc và công ty quốc tế có chi nhánh tại Việt Nam, tạo ra vô số cơ hội việc làm hấp dẫn cho người biết tiếng Trung.
- Học tập và du học: hàng nghìn suất học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC) và học bổng từ các trường đại học được trao hàng năm cho sinh viên quốc tế, trong đó tiếng Trung là điều kiện tiên quyết.
- Giao lưu văn hóa: học tiếng Trung giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa, lịch sử, ẩm thực, nghệ thuật và cả đời sống hiện đại tại Trung Quốc, từ đó mở rộng góc nhìn quốc tế.
- Phát triển cá nhân: việc học một ngôn ngữ khó như tiếng Trung giúp rèn luyện trí nhớ, khả năng tư duy logic và sự kiên nhẫn.
Đối với người mới bắt đầu, hành trình học tiếng Trung có thể nhiều thử thách, từ việc làm quen với hệ thống chữ Hán đến phát âm 4 thanh điệu. Nhưng chính sự khác biệt này lại tạo nên sức hút, mang đến trải nghiệm học tập mới mẻ và thú vị.
Người mới bắt đầu học tiếng Trung cần chuẩn bị gì?
Để học tiếng Trung hiệu quả ngay từ giai đoạn đầu, bạn cần chuẩn bị cả về tâm thế, phương pháp lẫn công cụ hỗ trợ. Một số yếu tố quan trọng bao gồm:
Xác định mục tiêu rõ ràng
Trước khi tìm hiểu tiếng Trung cho người mới bắt đầu, hãy tự hỏi: Bạn học tiếng Trung để làm gì? Nếu để giao tiếp hàng ngày thì chỉ cần tập trung vào nghe – nói cơ bản. Nếu mục tiêu là du học hoặc làm việc quốc tế, bạn sẽ cần ôn thi các chứng chỉ như HSK, HSKK, TOCFL, BCT hoặc YCT. Việc xác định mục tiêu sẽ giúp bạn chọn đúng lộ trình, tránh học dàn trải, mất thời gian.
Làm quen với hệ thống chữ Hán
Khác với bảng chữ cái Latin, chữ Hán là chữ tượng hình, mỗi chữ được cấu thành từ nhiều nét và bộ thủ. Người mới cần tập viết theo quy tắc, đồng thời học dần các bộ thủ cơ bản để dễ dàng ghi nhớ. Đây là bước khó nhưng bắt buộc để có nền tảng vững chắc.
Học phát âm chuẩn từ đầu
Tiếng Trung có pinyin (hệ thống phiên âm) giúp người học mới làm quen, nhưng quan trọng hơn là 4 thanh điệu (ngang, huyền, sắc, hỏi). Nếu phát âm sai ngay từ đầu, về sau rất khó sửa. Vì vậy, hãy đầu tư thời gian luyện nghe – nhắc lại để “tai quen, miệng chuẩn”. Đây cũng là điều quan trọng nhất trong tiếng Trung cho người mới bắt đầu.
Công cụ hỗ trợ học tập
Các ứng dụng hiện đại giúp việc học dễ dàng hơn:
- Pleco: từ điển tiếng Trung toàn diện, có hỗ trợ viết tay và phiên âm.
- HelloChinese: ứng dụng luyện nghe – nói, phù hợp cho người mới.
- Du Chinese: giúp luyện đọc theo trình độ, có phiên âm và dịch song ngữ.
Tài liệu học tập cơ bản
Một số bộ giáo trình phổ biến cho người mới:
- Trải nghiệm Hán Ngữ
- Giáo trình Hán ngữ
- Boya Chinese
- 301 Câu đàm thoại tiếng Trung
Khi có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, bạn sẽ dễ dàng bước vào hành trình học tiếng Trung mà không bị bỡ ngỡ hay mất định hướng.
Tài liệu tiếng Trung cho người mới bắt đầu
214 Bộ thủ
Bộ 1 nét
| STT | Bộ thủ | Pinyin | Tên bộ + Nghĩa |
|---|---|---|---|
| 1 | 一 | yī | Nhất – Số một, thứ nhất |
| 2 | 丨 | gǔn | Cổn – Nét sổ |
| 3 | 丶 | zhǔ | Chủ – Nét chấm |
| 4 | 丿 | piě | Phiệt – Nét phẩy |
| 5 | 乙 | yǐ | Ất – Vị trí thứ 2 trong thiên can |
| 6 | 亅 | jué | Quyết – Nét sổ móc |
Bộ 2 nét
| 7 | 二 | èr | Nhị – Số hai |
| 8 | 亠 | tóu | Đầu – Đỉnh đầu, phần trên |
| 9 | 人 (亻) | rén | Nhân – Người |
| 10 | 儿 | ér | Nhi – Trẻ con |
| 11 | 入 | rù | Nhập – Vào, thâm nhập |
| 12 | 八 | bā | Bát – Số tám |
| 13 | 冂 | jiōng | Quynh – Vùng biên giới, hoang địa |
| 14 | 冖 | mì | Mịch – Khăn quàng |
| 15 | 冫 | bīng | Băng – Nước đá |
| 16 | 几 | jǐ | Kỷ – Ghế dựa |
| 17 | 凵 | kǎn | Khảm – Há miệng |
| 18 | 刀 (刂) | dāo | Đao – Con dao |
| 19 | 力 | lì | Lực – Sức mạnh |
| 20 | 勹 | bāo | Bao – Bao bọc |
| 21 | 匕 | bǐ | Chủy – Cái thìa |
| 22 | 匚 | fāng | Phương – Tủ đựng hình vuông |
| 23 | 匸 | xì | Hễ – Che đậy, giấu diếm |
| 24 | 十 | shí | Thập – Số mười |
| 25 | 卜 | bǔ | Bốc – Xem bói |
| 26 | 卩 | jié | Tiết – Đốt tre |
| 27 | 厂 | chǎng | Hán – Sườn núi, vách đá |
| 28 | 厶 | sī | Khư – Riêng tư |
| 29 | 又 | yòu | Hựu – Lại, một lần nữa |
- Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ 214 bộ thủ tiếng Trung
Quy tắc viết chữ Hán
Ngang trước, sổ sau
Theo quy tắc này, các nét ngang luôn được viết trước, sau đó mới đến các nét sổ dọc.
Ví dụ: Đối với chữ 十, bạn viết nét ngang từ trái sang phải trước, rồi mới viết nét sổ dọc từ trên xuống.
Phẩy trước, mác sau
Nét phẩy (xiên trái 丿) luôn được viết trước nét mác (xiên phải 乀).
Ví dụ: Chữ 八 được viết bằng cách bắt đầu với nét phẩy xiên trái, sau đó đến nét mác xiên phải.
Trên trước, dưới sau
Các nét hoặc thành phần ở phía trên luôn được viết trước những nét ở phía dưới.
Ví dụ: Chữ 三 được viết theo thứ tự các nét ngang từ trên xuống dưới.
Trái trước, phải sau
Các nét hoặc thành phần bên trái của chữ sẽ được viết trước, sau đó mới đến phần bên phải.
Ví dụ: Trong chữ 妈, bộ 女 ở bên trái được viết trước, tiếp đến là chữ 马 ở bên phải.
Ngoài trước, trong sau
Khi chữ có phần bao quanh, phần khung bên ngoài sẽ được viết trước, sau đó mới đến các nét bên trong.
Ví dụ: Chữ 月 được viết bằng cách viết phần khung bên ngoài trước, rồi đến hai nét gạch bên trong theo thứ tự trên trước, dưới sau.
Vào trước, đóng sau
Các nét bao bên ngoài được viết trước, sau đó là phần bên trong, và nét đóng ở đáy sẽ được viết sau cùng.
Ví dụ: Đối với chữ 国, phần khung bên ngoài được viết trước, tiếp đến là chữ 玉 bên trong, cuối cùng là nét ngang ở đáy để đóng khung.
Ngang trước, sổ sau
Theo quy tắc này, các nét ngang luôn được viết trước, sau đó mới đến các nét sổ dọc.
Ví dụ: Đối với chữ 十, bạn viết nét ngang từ trái sang phải trước, rồi mới viết nét sổ dọc từ trên xuống.
Phẩy trước, mác sau
Nét phẩy (xiên trái 丿) luôn được viết trước nét mác (xiên phải 乀).
Ví dụ: Chữ 八 được viết bằng cách bắt đầu với nét phẩy xiên trái, sau đó đến nét mác xiên phải.
Trên trước, dưới sau
Các nét hoặc thành phần ở phía trên luôn được viết trước những nét ở phía dưới.
Ví dụ: Chữ 三 được viết theo thứ tự các nét ngang từ trên xuống dưới.
Trái trước, phải sau
Các nét hoặc thành phần bên trái của chữ sẽ được viết trước, sau đó mới đến phần bên phải.
Ví dụ: Trong chữ 妈, bộ 女 ở bên trái được viết trước, tiếp đến là chữ 马 ở bên phải.
Ngoài trước, trong sau
Khi chữ có phần bao quanh, phần khung bên ngoài sẽ được viết trước, sau đó mới đến các nét bên trong.
Ví dụ: Chữ 月 được viết bằng cách viết phần khung bên ngoài trước, rồi đến hai nét gạch bên trong theo thứ tự trên trước, dưới sau.
Vào trước, đóng sau
Các nét bao bên ngoài được viết trước, sau đó là phần bên trong, và nét đóng ở đáy sẽ được viết sau cùng.
Ví dụ: Đối với chữ 国, phần khung bên ngoài được viết trước, tiếp đến là chữ 玉 bên trong, cuối cùng là nét ngang ở đáy để đóng khung.
Giữa trước, hai bên sau
Với những chữ có cấu trúc đối xứng hai bên, nét ở giữa sẽ được viết trước, sau đó là hai nét ở hai bên.
Ví dụ: Trong chữ 小, nét sổ móc ở giữa được viết trước, sau đó mới đến hai nét phẩy và chấm ở hai bên.
Lượng từ trong tiếng Trung
| Lượng từ | Pinyin | Dùng cho | Ví dụ minh họa |
|---|---|---|---|
| 个 | gè | Người, vật chung | 三个人 (ba người) |
| 位 | wèi | Người, lịch sự | 两位老师 (hai thầy/cô) |
| 名 | míng | Người (trang trọng) | 三名学生 (ba học sinh) |
| 口 | kǒu | Thành viên gia đình | 五口人 (năm người trong gia đình) |
| 本 | běn | Sách, tài liệu | 一本书 (một quyển sách) |
| 张 | zhāng | Vật phẳng: vé, giấy | 一张票 (một tấm vé) |
| 把 | bǎ | Vật có tay cầm | 一把伞 (một chiếc ô) |
| 件 | jiàn | Quần áo, sự việc | 一件衣服 (một cái áo) |
| 双 | shuāng | Đôi | 一双鞋 (một đôi giày) |
| 支 | zhī | Vật dài, mảnh | 一支笔 (một cây bút) |
| 条 | tiáo | Vật dài, mềm | 一条裤子 (một cái quần) |
| 辆 | liàng | Xe cộ | 一辆车 (một chiếc xe) |
| 台 | tái | Máy móc, đài | 一台电视 (một cái tivi) |
| 枝 | zhī | Cành, nhánh | 一枝花 (một nhành hoa) |
| 棵 | kē | Cây, thực vật | 一棵树 (một cái cây) |
| 朵 | duǒ | Hoa, mây | 一朵花 (một bông hoa) |
| 瓶 | píng | Chai, lọ | 一瓶水 (một chai nước) |
| 杯 | bēi | Cốc, ly | 一杯茶 (một cốc trà) |
| 袋 | dài | Túi | 一袋米 (một túi gạo) |
| 包 | bāo | Bao, gói | 一包糖 (một gói kẹo) |
| 块 | kuài | Miếng, tảng, đồng | 一块钱 (một đồng) |
| 套 | tào | Bộ, căn | 一套课本 (một bộ sách) |
| 群 | qún | Bầy, đàn, nhóm | 一群孩子 (một nhóm trẻ em) |
| 匹 | pǐ | Ngựa, gia súc lớn | 一匹马 (một con ngựa) |
| 头 | tóu | Trâu, bò | 一头牛 (một con bò) |
Từ vựng Chủ đề làm đẹp
| TIẾNG TRUNG | PHIÊN ÂM (Pinyin) | NGHĨA TIẾNG VIỆT |
|---|---|---|
| 化妆品 | huàzhuāngpǐn | Mỹ phẩm makeup, đồ trang điểm |
| 粉底液 | fěndǐ yè | Kem lót, kem nền |
| 粉底霜 | fěndǐ shuāng | Kem nền |
| 散粉 | sànfěn | Phấn phủ dạng bột |
| 蜜粉 | mìfěn | Phấn phủ |
| 粉饼 | fěnbǐng | Phấn phủ |
| 闪粉 | shǎnfěn | Phấn nhũ |
| 爽身粉 | shuǎngshēn fěn | Phấn rôm |
| 香粉盒 | xiāngfěn hé | Hộp phấn |
| 粉扑儿 | fěnpūr | Bông phấn, mút trang điểm |
| 眼影 | yǎnyǐng | Phấn mắt |
| 眼影刷 | yǎnyǐng shuā | Cọ đánh mắt |
| 眼线液笔 | yǎnxiàn yè bǐ | Kẻ mắt nước |
| 眼线笔 | yǎnxiàn bǐ | Chì kẻ mắt |
| 眼线胶笔 | yǎnxiàn jiāo bǐ | Gel kẻ mắt |
| 睫毛膏 | jiémáo gāo | Mascara, cây chuốt mi |
| 假睫毛 | jiǎ jiémáo | Mi giả |
| 眉笔 | méi bǐ | Chì kẻ mày |
| 眉粉 | méi fěn | Bột tán chân mày |
| 眉刷 | méi shuā | Cọ lông mày |
| 修眉刀 | xiū méi dāo | Dao cạo lông mày |
| 描眉卡 | miáo méi kǎ | Khuôn kẻ lông mày |
| 口红 | kǒuhóng | Son môi |
| 唇膏 | chúngāo | Son thỏi |
| 唇彩 | chún cǎi | Son kem lì |
| 唇线笔 | chún xiàn bǐ | Chì viền môi |
| 唇蜜 | chún mì | Son bóng |
| 唇釉 | chún yòu | Son tint |
| 润唇膏 | rùn chúngāo | Son dưỡng môi |
| 腮红 | sāi hóng | Phấn má hồng |
| 腮红扫 | yān zhī sǎo | Chổi cọ má hồng |
| 修容饼 | xiū róng bǐng | Phấn tạo khối |
| 纤容霜 | xiān róng shuāng | Kem săn chắc da |
- Xem thêm: Tiếng Trung chủ đề mỹ phẩm làm đẹp
Chủ đề khách sạn:
| Tiếng Trung | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|---|
| 总经理 | zǒng jīnglǐ | Tổng giám đốc |
| 副总经理 | fùzǒng jīnglǐ | Phó tổng giám đốc |
| 前台接待 | qiántái jiēdài | Nhân viên lễ tân |
| 大堂经理 | dàtáng jīnglǐ | Quản lý sảnh |
| 行李员 | xínglǐ yuán | Nhân viên hành lý |
| 门童 | méntóng | Nhân viên mở cửa |
| 客房服务员 | kèfáng fúwùyuán | Nhân viên buồng phòng |
| 保洁员 | bǎojiéyuán | Nhân viên vệ sinh |
| 维修工 | wéixiūgōng | Nhân viên kỹ thuật |
| 安保人员 | ānbǎo rényuán | Nhân viên bảo vệ |
| 销售经理 | xiāoshòu jīnglǐ | Quản lý kinh doanh |
| 预订专员 | yùdìng zhuānyuán | Nhân viên đặt phòng |
| 收银员 | shōuyín yuán | Nhân viên thu ngân |
| 餐厅服务员 | cāntīng fúwùyuán | Nhân viên phục vụ nhà hàng |
| 厨房帮工 | chúfáng bānggōng | Phụ bếp |
| 主厨 | zhǔchú | Bếp trưởng |
| 客房部经理 | kèfáng bù jīnglǐ | Quản lý bộ phận buồng phòng |
| 餐饮部经理 | cānyǐn bù jīnglǐ | Quản lý bộ phận ẩm thực |
| 人事专员 | rénshì zhuānyuán | Nhân viên nhân sự |
| 培训主管 | péixùn zhǔguǎn | Trưởng nhóm đào tạo |
- Xem thêm: Tiếng Trung cho người làm khách sạn
Chủ đề Công nghệ thông tin
| Từ tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|---|
| 信息技术 | xìnxī jìshù | Công nghệ thông tin (IT) |
| 计算机科学 | jìsuànjī kēxué | Khoa học máy tính |
| 软件工程 | ruǎnjiàn gōngchéng | Kỹ thuật phần mềm |
| 硬件工程 | yìngjiàn gōngchéng | Kỹ thuật phần cứng |
| 人工智能 | réngōng zhìnéng | Trí tuệ nhân tạo (AI) |
| 数据科学 | shùjù kēxué | Khoa học dữ liệu |
| 大数据 | dà shùjù | Dữ liệu lớn (Big Data) |
| 云计算 | yún jìsuàn | Điện toán đám mây |
| 网络安全 | wǎngluò ānquán | An ninh mạng |
| 物联网 | wùliánwǎng | Internet vạn vật (IoT) |
| 区块链 | qūkuài liàn | Blockchain |
| 移动应用开发 | yídòng yìngyòng kāifā | Phát triển ứng dụng di động |
| 网页开发 | wǎngyè kāifā | Phát triển web |
| 前端开发 | qiánduān kāifā | Lập trình front-end |
| 后端开发 | hòuduān kāifā | Lập trình back-end |
| 全栈开发 | quánzhàn kāifā | Full-stack development |
| 数据库管理 | shùjùkù guǎnlǐ | Quản trị cơ sở dữ liệu |
| 系统分析 | xìtǒng fēnxī | Phân tích hệ thống |
| IT支持 | IT zhīchí | Hỗ trợ kỹ thuật IT |
| 网络工程 | wǎngluò gōngchéng | Kỹ thuật mạng |
Mẫu câu tiếng Trung Thương Mại
| Hán tự | Phiên âm (Pinyin) | Tiếng Việt |
|---|---|---|
| 您好,很高兴认识您。 | Nín hǎo, hěn gāoxìng rènshi nín. | Xin chào, rất vui được gặp anh/chị. |
| 我们希望与贵公司建立长期合作关系。 | Wǒmen xīwàng yǔ guì gōngsī jiànlì chángqī hézuò guānxì. | Chúng tôi hy vọng hợp tác lâu dài với quý công ty. |
| 请问可以给我们更优惠的价格吗? | Qǐngwèn kěyǐ gěi wǒmen gèng yōuhuì de jiàgé ma? | Xin hỏi có thể cho chúng tôi mức giá ưu đãi hơn không? |
| 请尽快把报价单发给我们。 | Qǐng jǐnkuài bǎ bàojiàdān fā gěi wǒmen. | Xin vui lòng gửi báo giá cho chúng tôi sớm nhất. |
| 我们对贵公司的产品很感兴趣。 | Wǒmen duì guì gōngsī de chǎnpǐn hěn gǎn xìngqù. | Chúng tôi rất quan tâm đến sản phẩm của quý công ty. |
| 请问交货期大概多久? | Qǐngwèn jiāohuòqī dàgài duōjiǔ? | Xin cho biết thời gian giao hàng khoảng bao lâu? |
| 我们需要样品来进行测试。 | Wǒmen xūyào yàngpǐn lái jìnxíng cèshì. | Chúng tôi cần mẫu hàng để kiểm tra. |
| 贵公司的付款方式是什么? | Guì gōngsī de fùkuǎn fāngshì shì shénme? | Phương thức thanh toán của quý công ty là gì? |
| 我们希望先支付30%的预付款。 | Wǒmen xīwàng xiān zhīfù 30% de yùfùkuǎn. | Chúng tôi muốn thanh toán trước 30% tiền đặt cọc. |
| 合同的主要条款有哪些? | Hétóng de zhǔyào tiáokuǎn yǒu nǎxiē? | Những điều khoản chính của hợp đồng là gì? |
| 我们建议修改一些合同内容。 | Wǒmen jiànyì xiūgǎi yīxiē hétóng nèiróng. | Chúng tôi đề nghị sửa đổi một số nội dung hợp đồng. |
| 请在合同上签字。 | Qǐng zài hétóng shàng qiānzì. | Xin vui lòng ký tên vào hợp đồng. |
| 我们需要贵公司提供发票。 | Wǒmen xūyào guì gōngsī tígōng fāpiào. | Chúng tôi cần quý công ty cung cấp hóa đơn. |
| 请确认订单是否无误。 | Qǐng quèrèn dìngdān shìfǒu wúwù. | Vui lòng xác nhận đơn hàng có chính xác không. |
| 交货必须按时完成。 | Jiāohuò bìxū ànshí wánchéng. | Việc giao hàng phải hoàn thành đúng thời hạn. |
| 若有问题,请及时联系我。 | Ruò yǒu wèntí, qǐng jíshí liánxì wǒ. | Nếu có vấn đề, xin hãy liên hệ với tôi kịp thời. |
| 我们非常重视与贵公司的合作。 | Wǒmen fēicháng zhòngshì yǔ guì gōngsī de hézuò. | Chúng tôi rất coi trọng sự hợp tác với quý công ty. |
| 请给我们提供最新的市场信息。 | Qǐng gěi wǒmen tígōng zuìxīn de shìchǎng xìnxī. | Xin vui lòng cung cấp thông tin thị trường mới nhất cho chúng tôi. |
| 这是我们的公司介绍和产品目录。 | Zhè shì wǒmen de gōngsī jièshào hé chǎnpǐn mùlù. | Đây là giới thiệu công ty và danh mục sản phẩm của chúng tôi. |
| 我们希望下个月开始合作。 | Wǒmen xīwàng xià gè yuè kāishǐ hézuò. | Chúng tôi hy vọng bắt đầu hợp tác vào tháng sau. |
| 我们将尽快回复您的要求。 | Wǒmen jiāng jǐnkuài huífù nín de yāoqiú. | Chúng tôi sẽ sớm phản hồi yêu cầu của anh/chị. |
| 这笔订单数量比较大。 | Zhè bǐ dìngdān shùliàng bǐjiào dà. | Đơn hàng này có số lượng khá lớn. |
| 贵公司的报价是否可以再考虑? | Guì gōngsī de bàojià shìfǒu kěyǐ zài kǎolǜ? | Báo giá của quý công ty có thể xem xét lại không? |
| 我们期待您的答复。 | Wǒmen qídài nín de dáfù. | Chúng tôi mong chờ phản hồi từ anh/chị. |
Các khóa học tiếng Trung cho người mới bắt đầu tại SHZ
Học tiếng Trung không chỉ cần quyết tâm mà còn cần một lộ trình đúng đắn và môi trường học tập hiệu quả. Tại SHZ, các khóa học được thiết kế đa dạng, phù hợp cho người mới bắt đầu, học viên muốn nâng cao trình độ, thiếu nhi – thiếu niên, cũng như học viên có nhu cầu thi chứng chỉ quốc tế. Mỗi khóa đều chú trọng đến sự tương tác, thực hành và ứng dụng thực tế, giúp học viên tự tin sử dụng tiếng Trung trong học tập, công việc và đời sống hàng ngày.
Khóa học tiếng Trung HSK
Khóa luyện thi HSK tại SHZ được thiết kế chuyên biệt cho học viên có mục tiêu chinh phục chứng chỉ HSK/HSKK, xin học bổng du học Trung Quốc hoặc làm việc trong môi trường yêu cầu tiếng Trung cao. Chương trình tập trung toàn diện vào 5 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Dịch, phù hợp với mọi cấp độ từ sơ cấp đến nâng cao.
Điểm nổi bật của khóa học là xây dựng nền tảng từ vựng và ngữ pháp vững chắc, phát triển phản xạ giao tiếp linh hoạt, nâng cao kỹ năng đọc hiểu – viết chuẩn xác, đồng thời rèn luyện khả năng dịch sát nghĩa theo đúng ngữ cảnh. SHZ còn tổ chức các buổi HSK Mock Test mô phỏng đề thi thật, giúp học viên làm quen cấu trúc đề và tăng cơ hội đạt điểm cao.

Khóa Học HSK Cấp Tốc
Khóa Tiếng Trung Giao Tiếp Cấp Tốc tại SHZ là lựa chọn lý tưởng cho học viên cần sử dụng tiếng Trung trong thời gian ngắn để phục vụ công việc, học tập hoặc thi chứng chỉ. Với 80% thời lượng tập trung luyện nghe – nói và 20% làm quen chữ Hán, khóa học giúp học viên nhanh chóng phản xạ giao tiếp, phát âm chuẩn và tự tin sử dụng tiếng Trung. Sau khi hoàn thành, học viên có thể dự thi HSK sơ cấp và ứng dụng trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Khóa Học Tiếng Trung Online
Chỉ cần một thiết bị có kết nối internet, bạn có thể học tiếng Trung online tại SHZ mọi lúc, mọi nơi. SHZ cung cấp 3 hình thức học linh hoạt:
- Lớp online 1 kèm 1
- Lớp học nhóm 6–10 học viên
- Lớp online theo chương trình chi nhánh SHZ
Điểm nổi bật là học trực tiếp với giáo viên qua nền tảng tương tác hiện đại, giúp luyện phát âm, phản xạ nghe – nói ngay trong từng buổi học. Hình thức này vừa tiết kiệm thời gian, chi phí, vừa tạo không gian học tập riêng tư, phù hợp với nhịp sống hiện đại.
Khóa Tiếng Trung Thiếu Nhi (6–9 tuổi)
Được thiết kế riêng cho trẻ từ 6–9 tuổi, khóa học áp dụng phương pháp “Nghe – Mô phỏng – Lặp lại – Giao tiếp” kết hợp trò chơi và hoạt động nhóm sinh động. Chương trình gồm 8 khóa (mỗi khóa 72 tiết), tập trung 70% nghe – nói và 30% nhận diện chữ Hán. Giáo viên thân thiện, tận tâm, giàu kinh nghiệm giảng dạy thiếu nhi, giúp trẻ tiếp cận ngôn ngữ tự nhiên, phản xạ nhanh và hứng thú với việc học.
Khóa Tiếng Trung Thiếu Niên (9–13 tuổi)
Khóa học dành cho học viên 9–13 tuổi, gồm 12 khóa (mỗi khóa 72 tiết), cân bằng 50% nghe – nói và 50% đọc – viết. Nội dung xoay quanh các chủ đề quen thuộc: giới thiệu bản thân, sinh hoạt hằng ngày, sở thích, việc nhà, thú cưng, trường lớp, ngoại khóa… giúp học viên vừa dễ tiếp thu vừa hứng thú. Sau khóa học, các em có thể tự tin sử dụng tiếng Trung trong học tập, giao tiếp và có nền tảng vững chắc để nâng cao trình độ.

Khóa Tiếng Trung Giao Tiếp
Chương trình tập trung 80% vào nghe – nói, 20% vào chữ Hán, giúp học viên phản xạ nhanh, phát âm chuẩn và tự tin giao tiếp với người bản xứ trong học tập, du học và công việc. SHZ cung cấp 14 khóa học từ cơ bản đến nâng cao, với chủ đề gần gũi như chào hỏi, mua sắm, ăn uống, giao tiếp công sở, ngân hàng, thương mại… Học viên có thể đạt trình độ từ HSK 2 đến CEFR C1+, ứng dụng ngay kiến thức sau mỗi buổi học.
Gia sư Tiếng Trung
Dành cho học viên muốn học 1 kèm 1 hoặc nhóm riêng, hình thức này mang đến lộ trình cá nhân hóa, theo sát tiến độ từng người. Phù hợp cho luyện thi HSK, giao tiếp cấp tốc hay tiếng Trung chuyên ngành. Lịch học và địa điểm linh hoạt, tối ưu cho người bận rộn hoặc sinh sống xa trung tâm.
Tiếng Trung Doanh Nghiệp
Khóa học dành cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có nhu cầu sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc. Nội dung thiết kế theo đặc thù từng lĩnh vực như du lịch, ngân hàng, kỹ thuật, nhà hàng – khách sạn… bao gồm giao tiếp công sở, đàm phán thương mại, viết email chuyên nghiệp, thuật ngữ chuyên ngành và văn hóa kinh doanh. SHZ cho phép tùy chỉnh toàn diện về nội dung, thời gian, hình thức học (online hoặc tại doanh nghiệp), mang lại hiệu quả thiết thực và lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.
Việc học tiếng Trung cho người mới bắt đầu sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn khi bạn lựa chọn đúng lộ trình và môi trường học tập phù hợp. Từ các khóa luyện thi HSK chuyên sâu, giao tiếp cấp tốc, lớp online tiện lợi cho đến chương trình tiếng Trung thiếu nhi – thiếu niên, SHZ mang đến giải pháp toàn diện cho mọi đối tượng học viên.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, giáo trình chuẩn quốc tế và phương pháp giảng dạy linh hoạt, SHZ cam kết đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Trung, giúp bạn tự tin sử dụng ngôn ngữ này trong học tập, công việc và cuộc sống. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để mở ra cơ hội mới và phát triển bản thân với tiếng Trung!