Lịch khai giảng Lịch khai giảng
Zalo Zalo
Tài liệu nghe Tài liệu nghe
Tuyển dụng Tuyển dụng
Câu lạc bộ Câu lạc bộ

100+ Món ăn Việt Nam tiếng Trung

Ẩm thực Việt Nam luôn nổi tiếng với sự đa dạng, tinh tế và giàu hương vị. Không chỉ là niềm tự hào văn hóa, các món ăn Việt Nam còn là “cầu nối” giúp người học tiếng Trung dễ dàng mở rộng vốn từ vựng, rèn luyện giao tiếp trong đời sống hàng ngày. Trong bài viết này, hãy cùng khám phá những món ăn Việt Nam tiếng Trung phổ biến và ý nghĩa thú vị phía sau.

món ăn Việt Nam tiếng Trung
Ẩm thực Việt Nam phong phú và đa dạng

Từ vựng món ăn Việt Nam tiếng Trung

Món cơm – món chính

Tiếng ViệtHán tựPinyin
Cơm tấm 碎米饭 suì mǐ fàn
Cơm gà 鸡饭 jī fàn
Cơm sườn nướng 烤排骨饭 kǎo páigǔ fàn
Cơm chiên 炒饭 chǎo fàn
Cơm trắng 白米饭 bái mǐ fàn
Cơm rang dưa bò 牛肉酸菜炒饭 niúròu suāncài chǎofàn
Cơm cá kho 红烧鱼饭 hóngshāo yú fàn
Cơm thịt kho trứng 卤肉蛋饭 lǔròu dàn fàn
Cơm chay 素食饭 sùshí fàn
Xôi gà 鸡肉糯米饭 jīròu nuòmǐ fàn

Món bún – phở – mì

Tiếng ViệtHán tựPinyin
Phở bò 牛肉河粉 niúròu héfěn
Phở gà 鸡肉河粉 jīròu héfěn
Bún chả 烤肉米粉 kǎoròu mǐfěn
Bún bò Huế 顺化牛肉米粉 shùnhuà niúròu mǐfěn
Bún riêu 螃蟹米粉 pángxiè mǐfěn
Bún mắm 臭鱼米粉 chòu yú mǐfěn
Hủ tiếu Nam Vang 金边粉 jīnbiān fěn
Mì Quảng 广南面 guǎngnán miàn
Bún thang 鸡丝米粉 jīsī mǐfěn
Bánh canh 粗米粉 cū mǐfěn

Món bánh – món bột

Tiếng ViệtHán tựPinyin
Bánh mì 越南面包 yuènán miànbāo
Bánh cuốn 蒸米卷 zhēng mǐ juǎn
Bánh xèo 越南煎饼 yuènán jiānbǐng
Bánh hỏi 米线饼 mǐxiàn bǐng
Bánh bèo 水蒸米糕 shuǐzhēng mǐgāo
Bánh đúc 米糕 mǐgāo
Bánh khọt 迷你煎饼 mínǐ jiānbǐng
Bánh chưng 粽子 zòngzi
Bánh tét 圆粽 yuán zòng
Bánh bột lọc 透明粉饺 tòumíng fěn jiǎo

Món cuốn – nem – gỏi

Tiếng ViệtHán tựPinyin
Gỏi cuốn 越南春卷 yuènán chūnjuǎn
Chả giò (nem rán) 炸春卷 zhá chūnjuǎn
Nem nướng 烤肉串 kǎoròu chuàn
Nem chua 酸肉卷 suān ròu juǎn
Bò lá lốt 野菜牛肉卷 yěcài niúròu juǎn
Gỏi gà 鸡肉凉拌菜 jīròu liángbàn cài
Gỏi ngó sen 莲藕凉拌菜 lián’ǒu liángbàn cài
Gỏi bò 牛肉凉拌菜 niúròu liángbàn cài
Nộm đu đủ 青木瓜丝拌菜 qīng mùguā sī bàncài
Gỏi tôm thịt 虾肉凉拌菜 xiāròu liángbàn cài

Món tráng miệng – chè – trái cây

Tiếng ViệtHán tựPinyin
Chè ba màu 三色甜品 sānsè tiánpǐn
Chè đậu xanh 绿豆甜汤 lǜdòu tiántāng
Chè đậu đỏ 红豆甜汤 hóngdòu tiántāng
Chè thập cẩm 什锦甜汤 shíjǐn tiántāng
Chè bưởi 柚子甜汤 yòuzi tiántāng
Chè hạt sen 莲子甜汤 liánzǐ tiántāng
Bánh flan 焦糖布丁 jiāotáng bùdīng
Kem dừa 椰子冰淇淋 yēzi bīngqílín
Hoa quả dầm 水果捞 shuǐguǒ lāo
Xoài dầm 芒果拌 mángguǒ bàn

Đồ uống

Tiếng ViệtHán tựPinyin
Cà phê sữa đá 冰奶咖啡 bīng nǎi kāfēi
Cà phê đen 黑咖啡 hēi kāfēi
Trà đá 冰茶 bīng chá
Nước mía 甘蔗汁 gānzhè zhī
Sinh tố bơ 牛油果奶昔 niúyóu guǒ nǎixī
Sinh tố xoài 芒果奶昔 mángguǒ nǎixī
Trà sữa trân châu 珍珠奶茶 zhēnzhū nǎichá
Nước dừa 椰子水 yēzi shuǐ
Bia Sài Gòn 西贡啤酒 xīgòng píjiǔ
Rượu nếp 糯米酒 nuòmǐ jiǔ

30 Mẫu câu giao tiếp về món ăn Việt Nam tiếng Trung

  1. Cho tôi một tô phở gà.
    请给我一碗鸡肉河粉。
    qǐng gěi wǒ yì wǎn jīròu héfěn.
  2. Tôi muốn một phần bún chả.
    我要一份烤肉米粉。
    wǒ yào yí fèn kǎoròu mǐfěn.
  3. Xin cho tôi hai ly trà đá.
    请给我两杯冰茶。
    qǐng gěi wǒ liǎng bēi bīng chá.
  4. Một phần gỏi cuốn mang về.
    一份越南春卷,打包。
    yí fèn yuènán chūnjuǎn, dǎbāo
  5. Tôi muốn gọi cơm tấm sườn.
    我要点碎米饭加排骨。
    wǒ yào diǎn suì mǐ fàn jiā páigǔ
  6. Món này có cay không?
    这个菜辣吗?
    zhège cài là ma?
  7. Có món nào chay không?
    有素食菜吗?
    yǒu sùshí cài ma?
  8. Đặc sản ở đây là gì?
    这里的特色菜是什么?
    zhèlǐ de tèsè cài shì shénme
  9. Cho tôi xem thực đơn.
    请给我看菜单。
    qǐng gěi wǒ kàn càidān
  10. Món nào bán chạy nhất?
    哪道菜最受欢迎?
    nǎ dào cài zuì shòu huānyíng
  11. Cho thêm nước mắm.
    请再给点鱼露。
    qǐng zài gěi diǎn yúlù
  12. Xin thêm ít rau sống.
    请多加一点生菜。
    qǐng duō jiā yìdiǎn shēngcài
  13. Cho thêm ớt nhé.
    请加点辣椒。
    qǐng jiā diǎn làjiāo
  14. Có thể cho thêm đá không?
    可以多加点冰块吗?
    kěyǐ duō jiā diǎn bīngkuài ma
  15. Cho thêm một cái bát nhỏ.
    请再拿一个小碗。
    qǐng zài ná yí gè xiǎo wǎn
  16. Món này rất ngon.
    这道菜很好吃。
    zhè dào cài hěn hǎochī.
  17. Phở ở đây đậm đà lắm.
    这里的河粉味道很浓。
    zhèlǐ de héfěn wèidào hěn nóng.
  18. Nem rán rất giòn.
    炸春卷很脆。
    zhá chūnjuǎn hěn cuì.
  19. Tôi thích vị chua ngọt này.
    我喜欢这种酸甜味。
    wǒ xǐhuan zhè zhǒng suāntián wèi.
  20. Món này hơi mặn.
    这道菜有点儿咸。
    zhè dào cài yǒudiǎnr xián.
  21. Cho tôi tính tiền.
    我要结账。
    wǒ yào jiézhàng.
  22. Tổng cộng bao nhiêu tiền?
    一共多少钱?
    yígòng duōshao qián?
  23. Tôi trả bằng tiền mặt.
    我用现金付。
    wǒ yòng xiànjīn fù.
  24. Tôi muốn quẹt thẻ.
    我想刷卡。
    wǒ xiǎng shuākǎ.
  25. Gửi tiền bạn, cảm ơn.
    给你钱,谢谢。
    gěi nǐ qián, xièxie.
  26. Mang giúp tôi thêm đôi đũa.
    请再拿一双筷子。
    qǐng zài ná yì shuāng kuàizi
  27. Cho tôi một tờ khăn giấy ăn.
    请给我一张餐巾纸。
    qǐng gěi wǒ yì zhāng cānjīnzhǐ.
  28. Tôi muốn mang về một phần nữa.
    我想再打包一份。
    wǒ xiǎng zài dǎbāo yí fèn
  29. Có thể phục vụ nhanh hơn không?
    可以快点儿上菜吗?
    kěyǐ kuài diǎnr shàngcài ma?
  30. Món ăn ở đây thật tuyệt!
    这里的菜不错!
    zhèlǐ de cài bú cuò.

Hội thoại sử dụng từ vựng và mẫu câu về món ăn Việt Nam tiếng Trung

món ăn Việt nam tiếng Trung
Hội thoại luyện tập sử dụng từ vựng món ăn Việt Nam tiếng Trung

Hội thoại 1: Ăn trưa ở quán cơm

Khách: Xin chào, ở đây có những món gì?
你好,请问这里有什么菜?
nǐ hǎo, qǐngwèn zhèlǐ yǒu shénme cài?

Phục vụ: Chúng tôi có cơm tấm sườn, cơm gà, và cơm chiên hải sản.
我们有排骨碎米饭、鸡饭和海鲜炒饭。
wǒmen yǒu páigǔ suì mǐ fàn, jī fàn hé hǎixiān chǎofàn.

Khách: Cho tôi một phần cơm tấm sườn, thêm trứng ốp la nhé.
请给我一份排骨碎米饭,加一个煎蛋。
qǐng gěi wǒ yí fèn páigǔ suì mǐ fàn, jiā yí gè jiāndàn.

Phục vụ: Anh/chị muốn uống gì không?
您要喝点什么吗?
nín yào hē diǎn shénme ma?

Khách: Một ly nước mía, ít đá thôi.
来一杯甘蔗汁,少冰。
lái yì bēi gānzhè zhī, shǎo bīng.

Phục vụ: Vâng, xin vui lòng chờ một lát.
好的,请稍等。
hǎo de, qǐng shāoděng.

Hội thoại 2: Gọi món trong nhà hàng

Phục vụ: Đây là thực đơn, mời anh/chị xem.
这是菜单,请您看一下。
zhè shì càidān, qǐng nín kàn yíxià.

Khách: Đặc sản ở đây là gì?
这里的特色菜是什么?
zhèlǐ de tèsè cài shì shénme?

Phục vụ: Món nổi tiếng nhất là gỏi cuốn và bún bò Huế.
最有名的是越南春卷和顺化牛肉米粉。
zuì yǒumíng de shì yuènán chūnjuǎn hé shùnhuà niúròu mǐfěn.

Khách: Vậy cho tôi một phần gỏi cuốn và một tô bún bò Huế.
那请给我一份越南春卷和一碗顺化牛肉米粉。
nà qǐng gěi wǒ yí fèn yuènán chūnjuǎn hé yì wǎn shùnhuà niúròu mǐfěn.

Phục vụ: Anh/chị có muốn cay nhiều không?
您要很辣吗?
nín yào hěn là ma?

Khách: Cho vừa thôi, đừng quá cay.
放中辣就好,不要太辣。
fàng zhōng là jiù hǎo, bú yào tài là.

Hội thoại 3: Thanh toán và khen món ăn

Khách: Món ăn ở đây thật ngon, đặc biệt là phở bò.
这里的菜真好吃,特别是牛肉河粉。
zhèlǐ de cài zhēn hǎochī, tèbié shì niúròu héfěn.

Phục vụ: Cảm ơn anh/chị, rất vui vì anh/chị thích.
谢谢,很高兴您喜欢。
xièxie, hěn gāoxìng nín xǐhuan.

Khách: Cho tôi tính tiền.
请帮我结账。
qǐng bāng wǒ jiézhàng.

Phục vụ: Tổng cộng 250 nghìn đồng.
一共二十五万越盾。
yígòng èrshíwǔ wàn yuèdùn.

Khách: tôi trả bằng thẻ.
我刷卡。
wǒ shuākǎ.

Phục vụ: Vâng, xin cảm ơn, hẹn gặp lại!
好的,谢谢您,下次再来!
hǎo de, xièxie nín, xiàcì zàilái!

Hội thoại 4: Nhóm bạn đi ăn tối ở quán lẩu

Bạn A: Xin chào, ở đây có lẩu gì ngon vậy?
你好,请问这里有什么好吃的火锅?
nǐ hǎo, qǐngwèn zhèlǐ yǒu shénme hǎochī de huǒguō?

Phục vụ: Quán chúng tôi có lẩu hải sản, lẩu bò và lẩu nấm chay.
我们有海鲜火锅、牛肉火锅和素食蘑菇火锅。
wǒmen yǒu hǎixiān huǒguō, niúròu huǒguō hé sùshí mógū huǒguō.

Bạn B: Vậy cho một nồi lẩu hải sản cỡ lớn nhé.
那请给我们一份大份海鲜火锅。
nà qǐng gěi wǒmen yí fèn dà fèn hǎixiān huǒguō.

Bạn C: Cho thêm rau cải và nấm tươi nhé.
请再加些青菜和新鲜蘑菇。
qǐng zài jiā xiē qīngcài hé xīnxiān mógū.

Phục vụ: Có muốn thêm mì hay bún để ăn kèm không?
要不要加面条或米粉?
yào bù yào jiā miàntiáo huò mǐfěn?

Bạn A: Cho một phần mì trứng.
要一份鸡蛋面。
yào yí fèn jīdàn miàn.

Bạn B: Có bia lạnh không?
有冰啤酒吗?
yǒu bīng píjiǔ ma?

Phục vụ: Dạ có, anh/chị muốn mấy chai?
有的,您要几瓶?
yǒu de, nín yào jǐ píng?

Bạn B: Cho bốn chai nhé.
请给我们四瓶。
qǐng gěi wǒmen sì píng.

Bạn C: Mang thêm ít nước chấm được không?
可以再给些蘸料吗?
kěyǐ zài gěi xiē zhànliào ma?

Phục vụ: Được ạ, tôi sẽ mang ngay.
好的,我马上拿来。
hǎo de, wǒ mǎshàng nálái.

(Sau khi ăn một lúc…)

Bạn A: Nước lẩu ngon quá!
汤底真好喝!
tāngdǐ zhēn hǎohē!

Bạn B: Hải sản cũng rất tươi.
海鲜也很新鲜。
hǎixiān yě hěn xīnxiān.

Bạn C: Xin thêm một ít rau nữa nhé.
请再给一些蔬菜。
qǐng zài gěi yìxiē shūcài.

Phục vụ: Vâng, anh/chị chờ một lát.
好的,请稍等。
hǎo de, qǐng shāoděng.

Bạn A: Cho chúng tôi tính tiền nhé.
请帮我们结账。
qǐng bāng wǒmen jiézhàng.

Phục vụ: Tổng cộng 850 nghìn đồng.
一共八十五万越盾。
yígòng bāshíwǔ wàn yuèdùn.

Bạn B: Gửi em 850 nghìn đồng, cảm ơn.
给你八十五万越盾,谢谢。
gěi nǐ bāshíwǔ wàn yuèdùn, xièxie.

Phục vụ: Rất cảm ơn quý khách, hẹn gặp lại!
非常感谢,欢迎下次再来!
fēicháng gǎnxiè, huānyíng xiàcì zàilái!

Hội thoại 5: Gia đình đi ăn nhà hàng sang trọng

Phục vụ: Chào mừng quý khách, gia đình mình có mấy người ạ?
欢迎光临,请问几位?
huānyíng guānglín, qǐngwèn jǐ wèi?

Khách (bố): Bốn người, làm ơn cho bàn gần cửa sổ.
四个人,请安排靠窗的桌子。
sì gè rén, qǐng ānpái kào chuāng de zhuōzi.

Phục vụ: Dạ vâng, mời gia đình ngồi. Đây là thực đơn.
好的,请坐。这是菜单。
hǎo de, qǐng zuò. zhè shì càidān.

Mẹ: Ở đây có món gì đặc biệt?
这里有什么特别的菜?
zhèlǐ yǒu shénme tèbié de cài?

Phục vụ: Chúng tôi gợi ý cá kho tộ, bò lúc lắc và gỏi ngó sen.
我们推荐砂锅鱼、牛肉丁和莲藕拌菜。
wǒmen tuījiàn shāguō yú, niúròu dīng hé lián’ǒu bàncài.

Bố: Cho một phần cá kho tộ và bò lúc lắc.
要一份砂锅鱼和牛肉丁。
yào yí fèn shāguō yú hé niúròu dīng.

Mẹ: Tôi muốn gọi thêm một phần gỏi ngó sen.
我还要点一份莲藕拌菜。
wǒ hái yào diǎn yí fèn lián’ǒu bàncài.

Con: Con muốn ăn cơm chiên hải sản.
我想吃海鲜炒饭。
wǒ xiǎng chī hǎixiān chǎofàn.

Phục vụ: Được ạ, quý khách muốn uống gì?
好的,请问要喝什么?
hǎo de, qǐngwèn yào hē shénme?

Bố: Cho hai ly bia Sài Gòn.
来两杯西贡啤酒。
lái liǎng bēi xīgòng píjiǔ.

Mẹ: Một ly sinh tố bơ, cảm ơn.
来一杯牛油果奶昔,谢谢。
lái yì bēi niúyóu guǒ nǎixī, xièxie.

Con: Con uống nước cam.
我要橙汁。
wǒ yào chéngzhī.

(Sau khi ăn xong…)

Mẹ: Món cá kho rất đậm đà, gia vị vừa miệng.
砂锅鱼味道很浓,调料很合适。
shāguō yú wèidào hěn nóng, tiáoliào hěn héshì.

Con: Cơm chiên nhiều hải sản lắm, con thích!
海鲜炒饭料很多,我很喜欢!
hǎixiān chǎofàn liào hěn duō, wǒ hěn xǐhuān!

Bố: Cho tôi hóa đơn nhé.
请给我账单。
qǐng gěi wǒ zhàngdān.

Phục vụ: Tổng cộng 1 triệu 200 nghìn đồng.
一共一百二十万越盾。
yígòng yì bǎi èrshí wàn yuèdùn.

Bố: Tôi sẽ trả bằng thẻ.
我刷卡。
wǒ shuākǎ.

Phục vụ: Cảm ơn quý khách, chúc gia đình buổi tối vui vẻ!
谢谢,祝您一家晚上愉快!
xièxie, zhù nín yì jiā wǎnshàng yúkuài!

Mở rộng văn hóa về món ăn Việt Nam tiếng Trung

Khi học các món ăn Việt Nam tiếng Trung, điều thú vị nằm ở chỗ không chỉ dịch đơn thuần tên món ăn, mà còn khám phá được cách nhìn nhận ẩm thực qua lăng kính của một ngôn ngữ khác. Chẳng hạn, món cơm tấm rất quen thuộc với người Việt, gắn liền với hình ảnh bữa sáng bình dân ở Sài Gòn. Nhưng khi dịch sang tiếng Trung lại thành 碎米饭 (suì mǐ fàn) – nghĩa là “cơm gạo vỡ”. Cách gọi này khiến người học hiểu được vì sao cơm tấm lại đặc biệt, bởi nó được nấu từ hạt gạo tấm chứ không phải gạo nguyên hạt.

Một ví dụ khác là bánh xèo – món bánh vàng giòn, nhân tôm thịt và giá đỗ. Trong tiếng Trung, người ta gọi là 煎饼 (jiānbǐng), tức “bánh chiên”. Điều này thể hiện cách người Trung chú trọng vào phương pháp chế biến (chiên rán) nhiều hơn là sự miêu tả chi tiết về nguyên liệu. Ngược lại, người Việt lại gọi theo âm thanh “xèo” khi bánh được đổ vào chảo. Đây chính là nét độc đáo khi đối chiếu tên gọi món ăn giữa hai ngôn ngữ.

Ngoài ra, các món ăn Việt Nam tiếng Trung thường được dịch theo ý nghĩa trực tiếp, khiến thực khách Trung Quốc khi lần đầu đọc thực đơn ở Việt Nam cảm thấy vừa lạ vừa thú vị. Ví dụ: bún bò Huế được gọi là 顺化牛肉米粉 (shùnhuà niúròu mǐfěn) – nghĩa là “mì gạo thịt bò Huế”, trong đó “顺化” (Shùnhuà) là cách gọi Huế bằng tiếng Trung. Nhờ vậy, tên món ăn không chỉ giúp thực khách biết nguyên liệu chính, mà còn gợi ra cả địa danh, làm tăng tính nhận diện văn hóa.

Chính vì thế, việc học món ăn Việt Nam tiếng Trung không chỉ giúp bạn dễ dàng gọi món khi đi ăn, mà còn mang đến trải nghiệm “dịch văn hóa”. Bạn sẽ nhận ra rằng ngôn ngữ không chỉ đơn thuần là từ ngữ, mà còn là cách mà một dân tộc miêu tả và cảm nhận ẩm thực. Và càng học nhiều, bạn sẽ càng thấy rõ sự giao thoa thú vị giữa văn hóa Việt – Trung ngay trong từng bữa ăn.

Hành trình học tiếng Trung sẽ trở nên gần gũi và dễ dàng hơn khi bạn bắt đầu từ những điều quen thuộc trong đời sống hàng ngày, chẳng hạn như các món ăn Việt Nam tiếng Trung. Từ một bát phở thơm lừng, ổ bánh mì nóng giòn, cho đến ly cà phê sữa đá mát lạnh, mỗi món ăn đều có thể trở thành “giáo cụ trực quan” để bạn ghi nhớ từ vựng, luyện phản xạ và ứng dụng trong giao tiếp.

Đặc biệt, nếu bạn thường xuyên đi ăn cùng bạn bè hoặc tiếp xúc với người Trung Quốc tại nhà hàng, việc gọi món ăn Việt Nam tiếng Trung không chỉ tạo ấn tượng mà còn giúp bạn tự tin hơn trong thực tế. Vì vậy, đừng ngần ngại luyện tập, đọc to, và thử áp dụng ngay những từ vựng cùng hội thoại mà bạn vừa học.

Nếu bạn đang tìm một môi trường học tập chuyên nghiệp, nơi kết hợp ngôn ngữ với văn hóa và trải nghiệm thực tế, hãy tham gia lớp học tại SHZ. Ở đây, bạn sẽ được học tiếng Trung một cách tự nhiên, vui vẻ và hiệu quả – bắt đầu từ những điều đơn giản, gần gũi như chính các món ăn Việt Nam tiếng Trung mà bạn yêu thích mỗi ngày.

Xem thêm một số chủ đề khác: