Icon lịch khai giảng Lịch khai giảng
Icon Zalo Zalo
Icon file Tài liệu nghe
Icon tuyển dụng Tuyển dụng
Icon CLB Câu lạc bộ

100+ Những câu tiếng Trung hay và ý nghĩa

Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được yêu thích nhất hiện nay nhờ vào sự phong phúc và tính hình ảnh trong từng câu chữ. Trong bài viết này, SHZ xin tổng hợp những câu tiếng Trung hay và ý nghĩa, chia thành nhiều chủ đề: tình yêu, cuộc sống, bạn bè, gia đình, sự kiên trì, dũng cảm,… giúp bạn truyền cảm hứng, đăng status “chất” hay dùng trong giao tiếp hàng ngày.

Những câu tiếng Trung hay về TÌNH YÊU

những câu tiếng Trung hay 1
Những câu tiếng Trung hay (ảnh minh họa)

1. “有爱的地方,就会有光。”
Yǒu ài de dìfāng, jiù huì yǒu guāng.
Nơi nào có tình yêu, nơi đó có ánh sáng.

2. “抓住时光,珍惜眼前人。”
Zhuā zhù shíguāng, zhēnxī yǎnqián rén.
Hãy nối tiếp thời gian, biết trân trọng người trước mặt.

3. “执子之手,与子偕老。”
Zhí zǐ zhī shǒu, yǔ zǐ xié lǎo.
Nắm tay em, cùng em đi đến bạc đầu.

4. “我已经闭好一只眼睛了,就等你说晚安闭另外一只!”
Wǒ yǐjīng bì hǎo yìzhī yǎnjīng le, jiù děng nǐ shuō wǎn’ān bì lìngwài yìzhī!
Em đã nhắm một mắt rồi, chỉ đợi anh nói “ngủ ngon” là sẽ nhắm mắt còn lại.

5. “和你在一起,有糖的味道。”
Hé nǐ zài yìqǐ, yǒu táng de wèidào.
Ở bên em, có vị giống như đường.

6. “总有些惊奇的相遇,比如说当我遇见你。”
Zǒngyǒu xiē jīngqí de xiāngyù, bǐrú shuō dāng wǒ yùjiàn nǐ.
Luôn có những cuộc gặp gỡ bất ngờ, ví như khi anh gặp em.

7. “你说你不想伤害我,其实你不懂,最大的伤害就是你的离开。”
Nǐ shuō nǐ bùxiǎng shānghài wǒ, qíshí nǐ bù dǒng, zuìdà de shānghài jiùshì nǐ de líkāi.
Anh nói anh không muốn tổn thương em, nhưng tổn thương lớn nhất chính là sự ra đi của anh.

8. “你永远也看不到我最寂寞时候的样子。”
Nǐ yǒngyuǎn yě kàn búdào wǒ zuì jìmò shíhou de yàngzi.
Anh sẽ chẳng bao giờ thấy được dáng vẻ cô đơn nhất của em.

9. “千万人中,万幸得以相逢。”
Qiān wàn rén zhōng, wàn xìng déyǐ xiāngféng.
Giữa hàng triệu người, chúng ta may mắn gặp được nhau.

10. “只因为是和我心中的你一起,所以再细碎点滴的生活都会变得无比美好。”
Zhǐ yīnwèi shì hé wǒ xīnzhōng de nǐ yìqǐ, suǒyǐ zài xìsuì diǎndī de shēnghuó dōu huì biàn de wúbǐ měihǎo.
Chỉ vì anh có em trong tim, nên mọi điều nhỏ nhặt trong cuộc sống đều trở nên vô cùng đẹp đẽ.

11. “没有爱的生活就像一棵不开花、不结果的树。”
Méiyǒu ài de shēnghuó jiù xiàng yìkē bù kāihuā, bù jiéguǒ de shù.
Cuộc sống mà không có tình yêu giống như một cái cây không nở hoa, không kết trái.

12. “就算全世界将我遗忘,我只要你记得我的存在。”
Jiùsuàn quán shìjiè jiāng wǒ yíwàng, wǒ zhǐyào nǐ jìdé wǒ de cúnzài.
Cho dù cả thế giới quên em, em chỉ cần anh nhớ em là đủ.

13. “只要你愿意,当你失落的时候告诉我,我会立即出现。”
Zhǐyào nǐ yuànyì, dāng nǐ shīluò de shíhou gàosu wǒ, wǒ huì lìjí chūxiàn.
Chỉ cần em muốn, khi em buồn hãy nói với anh, anh sẽ lập tức xuất hiện.

14. “我怕刚好忘记你的时候,你又出现了。”
Wǒ pà gānghǎo wàngjì nǐ de shíhou, nǐ yòu chūxiàn le.
Em sợ lúc vừa quên được anh, thì anh lại xuất hiện.

15. “生命那么短,世界那么乱,我只想和你在一起。”
Shēngmìng nàme duǎn, shìjiè nàme luàn, wǒ zhǐ xiǎng hé nǐ zài yìqǐ.
Cuộc sống ngắn ngủi, thế giới hỗn loạn, em chỉ muốn ở bên anh.

16. “不是每个人,都适合和你白头到老。”
Búshì měige rén, dōu shìhé hé nǐ báitóu dào lǎo.
Không phải ai cũng là người sẽ cùng bạn đi đến cuối đời.

17. “有些人,是拿来怀念的。”
Yǒuxiē rén, shì ná lái huáiniàn de.
Có những người, sinh ra chỉ để ta hoài niệm.

18. “你是我眼都不眨就可以说喜欢的人。”
Nǐ shì wǒ yǎn dōu bù zhǎ jiù kěyǐ shuō xǐhuān de rén.
Anh là người mà em có thể nói thích mà không cần chớp mắt.

19. “你笑的时候,全世界都亮了。”
Nǐ xiào de shíhou, quán shìjiè dōu liàng le.
Khi em cười, cả thế giới như bừng sáng.

20. “你是我藏在心底,不动声色的喜欢。”
Nǐ shì wǒ cáng zài xīndǐ, bú dòng shēngsè de xǐhuān.
Em là người mà anh giấu kín trong lòng, âm thầm thích mà không để lộ ra ngoài

Những câu tiếng Trung hay về CUỘC SỐNG

21. 人生就像一场马拉松。
Rénshēng jiù xiàng yìchǎng mǎlāsōng.
Cuộc đời giống như một cuộc đua marathon.

22. 人生就像一本书,出生是封面,归去是封底,内容要靠自己填。
Rénshēng jiù xiàng yìběn shū, chūshēng shì fēngmiàn, guīqù shì fēngdǐ, nèiróng yào kào zìjǐ tián.
Cuộc đời giống như một cuốn sách, nội dung là do chính bạn viết nên.

23. 你可以拖延,但时间不会。
Nǐ kěyǐ tuōyán, dàn shíjiān búhuì.
Bạn có thể trì hoãn, nhưng thời gian thì không.

24. 生命短暂。热情地生活。
Shēngmìng duǎnzàn. Rèqíng de shēnghuó.
Cuộc sống ngắn ngủi. Hãy sống một cách nhiệt huyết.

25. 生活不止眼前的苟且,还有诗和远方。
Shēnghuó bùzhǐ yǎnqián de gǒuqiě, háiyǒu shī hé yuǎnfāng.
Cuộc sống không chỉ có những điều vụn vặt trước mắt, mà còn có thơ ca và những miền đất xa xôi.

26. 人生苦短,及时行乐。
Rénshēng kǔduǎn, jíshí xínglè.
Cuộc đời ngắn ngủi, hãy tận hưởng nó khi còn có thể.

27. 一切都会过去的,包括现在的难过。
Yíqiè dōu huì guòqù de, bāokuò xiànzài de nánguò.
Mọi thứ rồi sẽ qua, kể cả những nỗi buồn hiện tại.

28. 生活是一连串的课程,必须经历才能被理解。
Shēnghuó shì yìlián chuàn de kèchéng, bìxū jīnglì cái néng bèi lǐjiě.
Cuộc sống là chuỗi những bài học mà ta phải trải qua mới hiểu được.

29. 请不要假装努力,结果不会陪你演戏。
Qǐng búyào jiǎzhuāng nǔlì, jiéguǒ bú huì péi nǐ yǎnxì.
Xin đừng giả vờ cố gắng, kết quả sẽ không diễn kịch cùng bạn.

30. 不要太乖,你的人生不是用来讨好别人,而是善待自己。
Bú yào tài guāi, nǐ de rénshēng búshì yòng lái tǎohǎo biérén, érshì shàndài zìjǐ.
Đừng quá ngoan ngoãn. Cuộc sống của bạn không phải để làm hài lòng người khác, mà là để đối xử tốt với chính mình.

31. 活在当下。
Huó zài dāngxià.
Hãy sống trọn vẹn trong hiện tại.

32. 世上无难事,只怕有心人。
Shìshàng wú nán shì, zhǐ pà yǒuxīnrén.
Trên đời không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.

33. 知足者常乐。
Zhīzú zhě chánglè.
Người biết đủ sẽ luôn cảm thấy hạnh phúc.

34. 人生的路总是曲曲折折的。
Rénshēng de lù zǒngshì qūqūzhézhé de.
Con đường đời luôn quanh co, không bằng phẳng.

35. 不要为小事而纠结,要为梦想而努力。
Búyào wèi xiǎoshì ér jiūjié, yào wèi mèngxiǎng ér nǔlì.
Đừng bận tâm chuyện nhỏ, hãy nỗ lực vì ước mơ của mình.

36. 星星之火,可以燎原。
Xīngxīng zhī huǒ, kěyǐ liáoyuán.
Một đốm lửa nhỏ cũng có thể thiêu rụi cả cánh đồng – ý nói sức mạnh nhỏ bé cũng có thể tạo ra điều phi thường.

37. 人活一世,草木一秋。
Rén huó yí shì, cǎomù yì qiū.
Đời người chỉ có một lần như cây cỏ chỉ có một mùa thu – hãy sống hết mình.

38. 不怕别人看不起,就怕自己不争气。
Búpà biérén kànbùqǐ, jiù pà zìjǐ bù zhēngqì.
Không sợ người khác xem thường, chỉ sợ chính mình không cố gắng.

39. 与其担心未来,不如现在努力。
Yǔqí dānxīn wèilái, bùrú xiànzài nǔlì.
Thay vì lo lắng cho tương lai, chi bằng nỗ lực ngay bây giờ.

40. 人生就像一面镜子,你笑它也笑,你哭它也哭。
Rénshēng jiù xiàng yímiàn jìngzi, nǐ xiào tā yě xiào, nǐ kū tā yě kū.
Cuộc sống giống như một tấm gương – bạn cười thì nó cười, bạn khóc thì nó cũng khóc theo.

Những câu tiếng Trung hay về HỌC TẬP

41. 学而不思则罔,思而不学则殆。
Xué ér bù sī zé wǎng, sī ér bù xué zé dài.
Học mà không suy nghĩ thì mù quáng, suy nghĩ mà không học thì nguy hiểm.

42. 学习不是人生的全部,但它决定你人生的高度。
Xuéxí bù shì rénshēng de quánbù, dàn tā juédìng nǐ rénshēng de gāodù.
Học tập không phải là tất cả, nhưng nó quyết định tầm vóc cuộc đời bạn.

43. 知识改变命运。
Zhīshi gǎibiàn mìngyùn.
Tri thức thay đổi vận mệnh.

44. 读书破万卷,下笔如有神。
Dúshū pò wàn juàn, xià bǐ rú yǒu shén.
Đọc sách phá vạn cuộn, hạ bút như hữu thần.

45. 书山有路勤为径,学海无涯苦作舟。
Shū shān yǒu lù qín wéi jìng, xué hǎi wú yá kǔ zuò zhōu.
Trên núi sách, siêng năng là con đường; trong biển học, gian khổ là con thuyền.

46. 黑发不知勤学早,白首方悔读书迟。
Hēifà bù zhī qín xué zǎo, báishǒu fāng huǐ dúshū chí.
Lúc tóc còn xanh không chăm học, đến khi bạc đầu mới hối tiếc thì đã muộn.

47. 好记性不如烂笔头。
Hǎo jìxìng bù rú làn bǐtóu.
Trí nhớ tốt không bằng cây bút cùn – ý nói nên viết lại để ghi nhớ lâu dài.

48. 温故而知新,可以为师矣。
Wēn gù ér zhī xīn, kě yǐ wéi shī yǐ.
Ôn cũ biết mới, có thể làm thầy được rồi.

49. 不积跬步,无以至千里。
Bù jī kuǐ bù, wú yǐ zhì qiānlǐ.
Không tích từng bước nhỏ, sao đi được ngàn dặm.

50. 学习如逆水行舟,不进则退。
Xuéxí rú nìshuǐ xíng zhōu, bù jìn zé tuì.
Học tập như chèo thuyền ngược dòng, không tiến ắt sẽ lùi.

51. 活到老,学到老。
Huó dào lǎo, xué dào lǎo.
Sống đến già, học đến già. (Học, học nữa, học mãi.)

52. 读书是为了遇见更好的自己。
Dúshū shì wèile yùjiàn gèng hǎo de zìjǐ.
Đọc sách là để gặp được phiên bản tốt hơn của chính mình.

53. 勤能补拙。
Qín néng bǔ zhuō.
Chăm chỉ có thể bù đắp sự kém cỏi.

54. 一分耕耘,一分收获。
Yì fēn gēngyún, yì fēn shōuhuò.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.

55. 知识就像灯塔,照亮你前行的路。
Zhīshi jiù xiàng dēngtǎ, zhàoliàng nǐ qiánxíng de lù.
Tri thức như ngọn hải đăng, soi sáng con đường phía trước.

56. 不学习的人,像不长翅膀的鸟。
Bù xuéxí de rén, xiàng bùzhǎng chìbǎng de niǎo.
Người không học giống như con chim không có cánh.

57. 今日不学,明日必悔。
Jīnrì bù xué, míngrì bì huǐ.
Hôm nay không học, ngày mai ắt hối hận.

58. 书籍是人类进步的阶梯。
Shūjí shì rénlèi jìnbù de jiētī.
Sách là bậc thang đưa con người tiến lên.

59. 学习是打开世界的钥匙。
Xuéxí shì dǎkāi shìjiè de yàoshi.
Học tập là chiếc chìa khóa mở ra thế giới.

60. 你若不学,无人替你成长。
Nǐ ruò bù xué, wú rén tì nǐ chéngzhǎng.
Nếu bạn không học, không ai có thể trưởng thành thay bạn.

Những câu tiếng Trung hay về TRUYỀN ĐỘNG LỰC

những câu tiếng Trung hay 2

61. 对明天最好的准备就是今天尽力而为。
Duì míngtiān zuì hǎo de zhǔnbèi jiùshì jīntiān jìnlì ér wéi.
Sự chuẩn bị tốt nhất cho ngày mai là làm hết mình trong hôm nay.

62. 没有什么是不可能的,这个词本身就是在说:“我有可能。”
Méiyǒu shénme shì bù kěnéng de, zhè gè cí běnshēn jiùshì zài shuō ‘wǒ yǒu kěnéng’.
Không có gì là không thể – chính từ “không thể” đã chứa trong nó “tôi có thể”.

63. 如果你不能做大事,那就以伟大的方式做小事。
Rúguǒ nǐ bùnéng zuò dàshì, nà jiù yǐ wěidà de fāngshì zuò xiǎoshì.
Nếu không thể làm điều lớn lao, hãy làm việc nhỏ theo cách vĩ đại.

64. 我们所有的梦想都能成真,如果我们有勇气去追求它们。
Wǒmen suǒyǒu de mèngxiǎng dōu néng chéngzhēn, rúguǒ wǒmen yǒu yǒngqì qù zhuīqiú tāmen.
Tất cả ước mơ đều có thể thành hiện thực nếu ta đủ dũng cảm để theo đuổi.

65. 生活总是给你第二次机会,这叫做明天。
Shēnghuó zǒngshì gěi nǐ dì’èr cì jīhuì, zhè jiào zuò míngtiān.
Cuộc sống luôn cho bạn cơ hội thứ hai – gọi là ngày mai.

66. 每一次失败,都是迈向成功的一步。
Měi yícì shībài, dōushì màixiàng chénggōng de yí bù.
Mỗi lần thất bại là một bước tiến đến thành công.

67. 世界上最可怕的不是失败,而是从未尝试。
Shìjiè shàng zuì kěpà de búshì shībài, érshì cóngwèi chángshì.
Điều đáng sợ nhất không phải là thất bại, mà là chưa từng thử.

68. 你的时间有限,不要浪费它去过别人的生活。
Nǐ de shíjiān yǒuxiàn, búyào làngfèi tā qù guò biérén de shēnghuó.
Thời gian của bạn có hạn – đừng lãng phí để sống cuộc đời của người khác.

69. 只要你不停下来,走得慢也没关系。
Zhǐyào nǐ bù tíng xiàlái, zǒu de màn yě méiguānxi.
Chỉ cần bạn không dừng lại, đi chậm cũng không sao.

70. 最难的时刻,就是最接近成功的时候。
Zuì nán de shíkè, jiù shì zuì jiējìn chénggōng de shíhòu.
Khoảnh khắc khó khăn nhất thường là lúc gần với thành công nhất.

71. 越努力,越幸运。
Yuè nǔlì, yuè xìngyùn.
Càng nỗ lực, càng may mắn.

72. 不怕你慢,就怕你停。
Búpà nǐ màn, jiù pà nǐ tíng.
Không sợ bạn đi chậm, chỉ sợ bạn dừng lại.

73. 失败乃成功之母。
Shībài nǎi chénggōng zhī mǔ.
Thất bại là mẹ của thành công.

74. 你若盛开,蝴蝶自来。
Nǐ ruò shèngkāi, húdié zì lái.
Nếu bạn nở rộ, bướm sẽ tự đến – ý nói: khi bạn tốt lên, cơ hội sẽ tìm đến bạn.

75. 你要悄悄拔尖,然后惊艳所有人。
Nǐ yào qiāoqiāo bájiān, ránhòu jīngyàn suǒyǒu rén.
Hãy lặng lẽ vươn lên dẫn đầu, rồi khiến tất cả phải trầm trồ.

76. 梦想不会逃跑,逃跑的永远是自己。
Mèngxiǎng búhuì táopǎo, táopǎo de yǒngyuǎn shì zìjǐ.
Ước mơ không bỏ chạy, người bỏ chạy luôn là chính bạn.

77. 今天的努力,是为了明天能选择自己想过的生活。
Jīntiān de nǔlì, shì wèile míngtiān néng xuǎnzé zìjǐ xiǎngguò de shēnghuó.
Nỗ lực hôm nay là để ngày mai bạn có quyền chọn cuộc sống mình muốn.

78. 与其抱怨,不如改变。
Yǔqí bàoyuàn, bùrú gǎibiàn.
Thay vì than vãn, chi bằng thay đổi.

79. 你不勇敢,没人替你坚强。
Nǐ bù yǒnggǎn, méi rén tì nǐ jiānqiáng.
Nếu bạn không dũng cảm, sẽ chẳng ai mạnh mẽ thay bạn.

80. 别让现在的懒,成为你未来的难。
Bié ràng xiànzài de lǎn, chéngwéi nǐ wèilái de nán.
Đừng để sự lười biếng hôm nay trở thành khó khăn trong tương lai của bạn.

81. 千里之行,始于足下。
Qiānlǐ zhī xíng, shǐ yú zú xià.
Hành trình ngàn dặm bắt đầu từ một bước chân.

82. 不怕路长,只怕志短。
Búpà lù cháng, zhǐ pà zhì duǎn.
Không sợ đường xa, chỉ sợ chí ngắn.

83. 宝剑锋从磨砺出,梅花香自苦寒来。
Bǎojiàn fēng cóng mólì chū, méihuā xiāng zì kǔhán lái.
Gươm quý rèn từ gian khó, hoa mai thơm nhờ giá lạnh.

84. 吃得苦中苦,方为人上人。
Chī dé kǔ zhōng kǔ, fāng wéi rén shàng rén.
Chịu được khổ cực mới trở thành người xuất chúng.

85. 失败乃成功之母。
Shībài nǎi chénggōng zhī mǔ.
Thất bại là mẹ của thành công.

86. 滴水穿石,非力之也,恒也。
Dīshuǐ chuān shí, fēi lì zhī yě, héng yě.
Nước nhỏ giọt xuyên đá, không vì sức mạnh mà do kiên trì.

87. 天道酬勤。
Tiāndào chóu qín.
Trời sẽ không phụ người siêng năng.

88. 自助者天助之。
Zìzhù zhě tiān zhù zhī.
Người tự giúp mình, trời sẽ giúp họ.

89. 有志者事竟成。
Yǒuzhì zhě shì jìng chéng.
Người có chí thì việc gì cũng thành.

90. 行百里者半九十。
Xíng bǎi lǐ zhě bàn jiǔshí.
Đi trăm dặm, chín mươi mới là nửa đường – càng về cuối càng khó.

91. 三思而后行。
Sānsī ér hòuxíng.
Nghĩ kỹ ba lần trước khi hành động.

92. 一寸光阴一寸金,寸金难买寸光阴。
Yī cùn guāngyīn yī cùn jīn, cùn jīn nán mǎi cùn guāngyīn.
Thời gian quý như vàng, vàng không mua được thời gian.

93. 不经一事,不长一智。
Bù jīng yī shì, bù zhǎng yī zhì.
Không trải sự việc, không trưởng thành trí tuệ.

94. 学如逆水行舟,不进则退。
Xué rú nìshuǐ xíngzhōu, bù jìn zé tuì.
Học như chèo thuyền ngược dòng, không tiến ắt lùi.

95. 志不强者智不达。
Zhì bù qiáng zhě zhì bù dá.
Chí không vững thì trí chẳng thông.

96. 功夫不负有心人。
Gōngfū bù fù yǒuxīn rén.
Công sức sẽ không phụ người có lòng.

97. 路遥知马力,日久见人心。
Lù yáo zhī mǎ lì, rì jiǔ jiàn rén xīn.
Đường xa mới biết sức ngựa, lâu ngày mới biết lòng người.

98. 书山有路勤为径,学海无涯苦作舟。
Shū shān yǒu lù qín wéi jìng, xué hǎi wú yá kǔ zuò zhōu.
Núi sách có đường siêng năng, biển học vô bờ nhờ gian khổ chèo.

99. 路是走出来的。
Lù shì zǒu chūlái de.
Đường là do mình đi mà thành.

100. 越努力,越幸运。
Yuè nǔlì, yuè xìngyùn.
Càng nỗ lực, càng gặp may.

101. 小不忍则乱大谋。
Xiǎo bù rěn zé luàn dà móu.
Không nhẫn cái nhỏ, sẽ hỏng việc lớn.

102. 机不可失,失不再来。
Jī bù kě shī, shī bù zài lái.
Cơ hội không thể bỏ lỡ, bỏ lỡ sẽ không trở lại.

103. 宁可枝头抱香死,何曾吹落北风中。
Nìng kě zhītóu bàoxiāng sǐ, hé céng chuī luò běifēng zhōng.
Thà chết thơm trên cành, chẳng chịu rụng vì gió bắc – sống kiêu hãnh.

104. 不积跬步,无以至千里。
Bù jī kuǐ bù, wú yǐ zhì qiānlǐ.
Không tích từng bước nhỏ, sao đi được ngàn dặm.

105. 为山九仞,功亏一篑。
Wèi shān jiǔ rèn, gōng kuī yíkuì.
Xây núi chín tầng mà thiếu một thúng đất – ví công việc bỏ dở phút cuối.

106. 行胜于言。
Xíng shèng yú yán.
Hành động hơn lời nói.

107. 人不可有傲气,但不可无傲骨。
Rén bù kě yǒu àoqì, dàn bùkě wú àogǔ.
Con người không được kiêu ngạo, nhưng phải có khí cốt.

108. 风雨之后见彩虹。
Fēngyǔ zhīhòu jiàn cǎihóng.
Sau mưa gió mới thấy cầu vồng.

109. 锲而不舍,金石可镂。
Qiè ér bù shě, jīnshí kě lòu.
Kiên trì không bỏ, vàng đá cũng mòn.

110. 人生能有几回搏?
Rénshēng néng yǒu jǐ huí bó?
Đời người có mấy lần dốc hết sức mình?

Những câu châm ngôn và thành ngữ trên không chỉ mang vẻ đẹp của ngôn từ Trung Hoa, mà còn ẩn chứa sức mạnh truyền cảm hứng, tinh thần kiên cường và triết lý sống sâu sắc. Dù bạn đang bắt đầu hành trình học tập, nỗ lực trong công việc hay đối mặt với thử thách của cuộc đời, hãy để những câu tiếng Trung hay này tiếp thêm cho bạn động lực, niềm tin và sự kiên trì mỗi ngày.

Đọc thêm: