Trong giao tiếp hằng ngày, lời chào tạm biệt không chỉ đơn giản là kết thúc một cuộc trò chuyện, mà còn thể hiện sự lịch sự, tình cảm và mức độ thân thiết giữa con người với nhau. Khi học tiếng Trung chủ đề tạm biệt, người học không chỉ nắm vững những mẫu câu cơ bản mà còn có thể linh hoạt sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, từ giao tiếp bạn bè, đồng nghiệp cho đến môi trường công việc hay học tập. Đây là một chủ đề quan trọng, giúp người học hoàn thiện kỹ năng ngôn ngữ và xây dựng sự tự tin khi giao tiếp bằng tiếng Trung. Hôm nay hay cùng SHZ tìm hiểu tiếng Trung chủ đề tạm biệt ngay trong bài viết dưới đây nhé!
- Chứng chỉ YCT là gì? Vì sao nên thi chứng chỉ YCT?
- Chứng chỉ BCT là gì? Tổng quan về BCT bạn cần biết
- Tìm hiểu chứng chỉ TOCFL
Tiếng Trung chủ đề tạm biệt cùng các cách nói thông dụng

Cách nói tạm biệt phong cách lịch sự
Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
再见 | Zàijiàn | Tạm biệt (trang trọng, phổ biến) |
慢走 | Màn zǒu | Đi thong thả nhé |
一路顺风 | Yílù shùnfēng | Thuận buồm xuôi gió |
一路平安 | Yílù píng’ān | Chúc thượng lộ bình an |
保重身体 | Bǎozhòng shēntǐ | Giữ gìn sức khỏe |
下次见 | Xià cì jiàn | Hẹn gặp lại lần sau |
改日再聊 | Gǎirì zài liáo | Dịp khác nói chuyện tiếp |
祝您愉快 | Zhù nín yúkuài | Chúc ngài vui vẻ |
祝您工作顺利 | Zhù nín gōngzuò shùnlì | Chúc công việc thuận lợi |
祝您身体健康 | Zhù nín shēntǐ jiànkāng | Chúc ngài sức khỏe dồi dào |
Cách nói tạm biệt tiếng Trung phong cách thân thiện
Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
明天见 | Míngtiān jiàn | Hẹn gặp lại ngày mai |
回头见 | Huítóu jiàn | Gặp lại sau nhé |
改天见 | Gǎitiān jiàn | Hẹn dịp khác gặp lại |
晚安 | Wǎn’ān | Chúc ngủ ngon |
周末愉快 | Zhōumò yúkuài | Chúc cuối tuần vui vẻ |
下午见 | Xiàwǔ jiàn | Hẹn gặp lại buổi chiều |
下周见 | Xià zhōu jiàn | Hẹn gặp lại tuần sau |
保持联系 | Bǎochí liánxì | Giữ liên lạc nhé |
早点休息 | Zǎodiǎn xiūxi | Nghỉ ngơi sớm nhé |
玩得开心 | Wán de kāixīn | Chúc chơi vui vẻ |
Cách nói tạm biệt tiếng Trung phong cách gần gũi
Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
拜拜 | Bàibai | Bye bye (thân mật, phổ biến) |
再会 | Zàihuì | Tạm biệt (thoải mái hơn 再见) |
回见 | Huíjiàn | Gặp lại sau nhé |
晚点聊 | Wǎn diǎn liáo | Tối nói chuyện tiếp nhé |
多保重 | Duō bǎozhòng | Nhớ giữ gìn sức khỏe |
想你啦 | Xiǎng nǐ la | Sẽ nhớ bạn đó |
等你消息 | Děng nǐ xiāoxī | Chờ tin nhắn từ bạn nhé |
别忘了我 | Bié wàng le wǒ | Đừng quên mình nhé |
下次约 | Xiàcì yuē | Hẹn lần sau đi chơi |
晚安好梦 | Wǎn’ān hǎo mèng | Chúc ngủ ngon, mơ đẹp nhé |
Cách đáp lại lời tạm biệt trong tiếng Trung

Cách đáp lại với phong cách lịch sự
Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
您慢走 | Nín màn zǒu | Ngài đi thong thả |
您先请 | Nín xiān qǐng | Xin mời ngài đi trước |
您也保重 | Nín yě bǎozhòng | Ngài cũng giữ gìn sức khỏe |
祝您一路平安 | Zhù nín yílù píng’ān | Chúc ngài thượng lộ bình an |
后会有期 | Hòuhuì yǒuqī | Hẹn ngày gặp lại |
谢谢,您也一样 | Xièxiè, nín yě yíyàng | Cảm ơn, ngài cũng vậy nhé |
祝您愉快 | Zhù nín yúkuài | Chúc ngài vui vẻ |
慢慢走,小心点 | Mànmàn zǒu, xiǎoxīn diǎn | Đi từ từ thôi, cẩn thận nhé |
Cách đáp lại lời tạm biệt phong cách thân thiện
Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
明天见 | Míngtiān jiàn | Hẹn gặp lại ngày mai |
好的,回头见 | Hǎo de, huítóu jiàn | Được, gặp lại sau nhé |
那下周见咯 | Nà xià zhōu jiàn lo | Vậy thì tuần sau gặp nhé |
你也早点休息 | Nǐ yě zǎodiǎn xiūxi | Bạn cũng nghỉ sớm đi nhé |
周末愉快 | Zhōumò yúkuài | Chúc cuối tuần vui vẻ |
保持联系哦 | Bǎochí liánxì o | Nhớ giữ liên lạc nhé |
好的,回见 | Hǎo de, huíjiàn | Ừ, gặp lại sau |
Cách đáp lại lời tạm biệt phong cách gần gũi
Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
拜拜 | Bàibai | Bye bye |
嗯,你也早点睡哦 | Ń, nǐ yě zǎodiǎn shuì o | Ừ, bạn cũng ngủ sớm nhé |
好梦啦 | Hǎo mèng la | Mơ đẹp nhé |
想你哦 | Xiǎng nǐ o | Nhớ bạn đó nha |
联系我哦 | Liánxì wǒ o | Nhớ liên lạc với mình nhé |
别忘了我呀 | Bié wàng le wǒ ya | Đừng quên mình đó nha |
下次约哦 | Xiàcì yuē o | Lần sau nhớ hẹn nhé |
一路顺风呀 | Yílù shùnfēng ya | Thượng lộ bình an nhé |
Luyện tập hội thoại tiếng Trung
Hội thoại giữa nhân viên & khách hàng
A:
王经理,再见,慢走。
Wáng jīnglǐ, zàijiàn, màn zǒu.
Tạm biệt giám đốc Vương, đi thong thả nhé.
B:
谢谢,你也保重。
Xièxiè, nǐ yě bǎozhòng.
Cảm ơn, bạn cũng giữ gìn sức khỏe nhé.
Hội thoại giữa đồng nghiệp
A:
今天辛苦啦,回头见!
Jīntiān xīnkǔ la, huítóu jiàn!
Hôm nay vất vả rồi, gặp lại sau nhé!
B:
好的,明天见!
Hǎo de, míngtiān jiàn!
Ừ, hẹn gặp lại ngày mai!
Hội thoại giữa hai người bạn thân
A:
太晚了,我先回去了,拜拜!
Tài wǎn le, wǒ xiān huíqù le, bàibai!
Trễ quá rồi, mình về trước đây, bye bye!
B:
嗯,你也早点睡哦,好梦!
Ń, nǐ yě zǎodiǎn shuì o, hǎo mèng!
Ừ, bạn cũng ngủ sớm đi, chúc mơ đẹp nhé!
Việc học và sử dụng linh hoạt các mẫu câu trong tiếng Trung chủ đề tạm biệt không chỉ giúp bạn thể hiện sự lịch sự và tình cảm đúng lúc, mà còn tạo nên ấn tượng tốt trong giao tiếp hằng ngày. Tùy theo ngữ cảnh là công việc, bạn bè hay người thân, bạn có thể lựa chọn cách nói phù hợp để cuộc trò chuyện khép lại một cách tự nhiên và đầy thiện cảm. Đây chính là bước nhỏ nhưng quan trọng để nâng cao kỹ năng giao tiếp và làm chủ ngôn ngữ Trung Quốc trong đời sống cũng như công việc. Theo dõi SHZ để cập nhật các bài viết mới nhất nhé!
Xem thêm: