Trong giao tiếp hằng ngày, việc hỏi và chỉ đường là một tình huống rất phổ biến, đặc biệt khi đi du lịch hoặc sống tại các quốc gia sử dụng tiếng Trung. Vì vậy, nắm vững tiếng Trung chủ đề phương hướng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi di chuyển, hiểu hướng dẫn từ người bản xứ và dễ dàng hòa nhập với môi trường mới. Chủ đề này không chỉ hữu ích trong đời sống thực tế mà còn thường xuất hiện trong các đề thi HSK và bài luyện kỹ năng giao tiếp. Hãy cùng SHZ tìm hiểu tiếng Trung chủ đề phương hướng ngay dưới đây nhé!
- Học tiếng Trung cấp tốc hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Lộ trình học HSK cho người mới bắt đầu
- Bảng học phí học tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung chủ đề phương hướng

Tiếng Trung | Phiên âm (Pinyin) | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
东 | dōng | Đông |
西 | xī | Tây |
南 | nán | Nam |
北 | běi | Bắc |
东北 | dōngběi | Đông Bắc |
东南 | dōngnán | Đông Nam |
西北 | xīběi | Tây Bắc |
西南 | xīnán | Tây Nam |
左边 | zuǒbiān | Bên trái |
右边 | yòubiān | Bên phải |
前面 | qiánmiàn | Phía trước |
后面 | hòumiàn | Phía sau |
上 | shàng | Trên |
下 | xià | Dưới |
中间 | zhōngjiān | Ở giữa |
旁边 | pángbiān | Bên cạnh |
对面 | duìmiàn | Đối diện |
里面 | lǐmiàn | Bên trong |
外面 | wàimiàn | Bên ngoài |
道路 | dàolù | Đường / Lộ |
往 | wǎng | Đi về phía / Hướng về |
朝 | cháo | Hướng về / Quay mặt về |
拐 | guǎi | Rẽ / Quẹo |
直走 | zhízǒu | Đi thẳng |
前 | qián | Trước |
后 | hòu | Sau |
边缘 | biānyuán | Rìa / Mép / Biên giới |
偏 | piān | Hơi lệch / Nghiêng về |
远 | yuǎn | Xa |
近 | jìn | Gần |
Cách chỉ phương hướng trong tiếng Trung

Cách chỉ vị trí của một địa điểm trong tiếng Trung
Cấu trúc:
A 在
在
+ B 的
的
+ [từ chỉ phương hướng]
→ Nghĩa: “A ở phía [hướng] của B”
Đây là một trong những cấu trúc cơ bản và phổ biến trong tiếng Trung dùng để mô tả vị trí giữa hai đối tượng. Mẫu câu này giúp bạn xác định rõ ràng vị trí của A so với B, rất hữu ích khi chỉ đường, mô tả không gian hoặc trong các đề thi HSK.
Ví dụ:
Câu | Pinyin | Dịch nghĩa |
---|---|---|
学校在我家的北边。 | Xuéxiào zài wǒ jiā de běibiān. | Trường học ở phía bắc nhà tôi. |
商店在图书馆的右边。 | Shāngdiàn zài túshūguǎn de yòubiān. | Cửa hàng ở bên phải thư viện. |
书在桌子的上面。 | Shū zài zhuōzi de shàngmiàn. | Cuốn sách ở trên cái bàn. |
Cách chỉ đường trong tiếng Trung
Cấu trúc:
往
(wǎng) + phương hướng +
走
(zǒu)
Đây là một trong những cấu trúc tiếng Trung chủ đề phương hướng phổ biến và trực tiếp nhất dùng để chỉ đường hoặc mô tả hành động di chuyển về một hướng cụ thể. Mẫu câu này thường được dùng trong giao tiếp đời thường, khi bạn muốn hướng dẫn ai đó đi về đâu, hoặc mô tả ai đó đang đi theo hướng nào.
Ví dụ:
Câu | Pinyin | Dịch nghĩa |
---|---|---|
往东走五分钟就到了。 | Wǎng dōng zǒu wǔ fēnzhōng jiù dàole. | Đi về phía đông khoảng 5 phút là đến. |
你一直往前走。 | Nǐ yìzhí wǎng qián zǒu. | Bạn cứ đi thẳng về phía trước. |
请往左走,那是出口。 | Qǐng wǎng zuǒ zǒu, nà shì chūkǒu. | Xin mời đi về bên trái, đó là lối ra. |
Cách chỉ các đoạn đường rẽ trong tiếng Trung
Cấu trúc:
向 / 往 (xiàng/wǎng) + phương hướng + 转 (zhuǎn)Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động rẽ, quay hoặc chuyển hướng về một phía cụ thể. Khi bạn muốn chỉ dẫn ai đó đi từ điểm A đến điểm B, đây là mẫu câu rất phổ biến để xác định nơi cần rẽ và hướng rẽ. Ngoài ra, cấu trúc này cũng thường dùng để mô tả hành động quay/chuyển hướng trong lời kể.
Ví dụ:
Câu | Pinyin | Dịch nghĩa |
---|---|---|
你走到第一个路口,往左转,就能看到图书馆了。 | Nǐ zǒu dào dì yí gè lùkǒu, wǎng zuǒ zhuǎn, jiù néng kàndào túshūguǎn le. | Bạn đi đến ngã tư đầu tiên, rẽ trái là thấy thư viện rồi. |
你往左转,走一百米就到了。 | Nǐ wǎng zuǒ zhuǎn, zǒu yì bǎi mǐ jiù dàole. | Bạn rẽ trái, đi khoảng 100 mét là đến. |
Cách hỏi đường trong tiếng Trung
Cấu trúc:
请问
,……
怎么走
?
(Pinyin: Qǐngwèn, … zěnme zǒu?)
→ Nghĩa: “Xin hỏi, đi đến… như thế nào?”
Đây là mẫu câu rất thông dụng trong giao tiếp hằng ngày khi bạn cần hỏi đường đến một địa điểm cụ thể. Cách hỏi này lịch sự, ngắn gọn và được sử dụng rộng rãi tại Trung Quốc cũng như trong các kỳ thi năng lực Hán ngữ như tiếng trung HSK.
Ví dụ:
Câu | Pinyin | Dịch nghĩa |
---|---|---|
请问,火车站怎么走? | Qǐngwèn, huǒchēzhàn zěnme zǒu? | Xin hỏi, đi đến ga tàu hỏa thế nào? |
请问,去银行怎么走? | Qǐngwèn, qù yínháng zěnme zǒu? | Xin hỏi, đi đến ngân hàng như thế nào? |
Cách nói khoảng cách xa / gần trong tiếng Trung
Cấu trúc:
A +
离
(lí) + B +
远
(yuǎn) /
近
(jìn)
Đây là mẫu câu cơ bản và phổ biến để diễn tả khoảng cách giữa hai địa điểm hoặc sự vật. Bạn dùng cấu trúc này khi muốn hỏi hoặc miêu tả một nơi xa hay gần so với một nơi khác.
Ví dụ:
Câu | Pinyin | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
我家离学校很近。 | Wǒ jiā lí xuéxiào hěn jìn. | Ủa cha lý suế-xiếu hẩn chin | Nhà tôi cách trường học rất gần. |
这里离火车站很近。 | Zhèlǐ lí huǒchēzhàn hěn jìn. | Trơ-lỉ lý hủa-chơ-chan hẩn chin | Ở đây cách ga tàu hỏa rất gần. |
这家饭店离公司挺远的。 | Zhè jiā fàndiàn lí gōngsī tǐng yuǎn de. | Trơ cha phan-tiên lý công-sư thỉnh duẩn tơ | Nhà hàng này cách công ty khá xa. |
Mẫu câu tiếng Trung chủ đề chỉ phương hướng
-
请问,地铁站怎么走?
Qǐngwèn, dìtiě zhàn zěnme zǒu?
Xin hỏi, đi đến ga tàu điện ngầm như thế nào? -
请问,医院在哪儿?
Qǐngwèn, yīyuàn zài nǎr?
Xin hỏi, bệnh viện ở đâu? -
一直走,大概走五分钟就到了。
Yìzhí zǒu, dàgài zǒu wǔ fēnzhōng jiù dào le.
Cứ đi thẳng, khoảng 5 phút là tới. -
在前面路口往左拐。
Zài qiánmiàn lùkǒu wǎng zuǒ guǎi.
Rẽ trái ở ngã tư phía trước. -
从这里往右拐,然后直走。
Cóng zhèlǐ wǎng yòu guǎi, ránhòu zhí zǒu.
Từ đây rẽ phải, sau đó đi thẳng. -
走到红绿灯那儿就能看见了。
Zǒu dào hónglǜdēng nàr jiù néng kànjiàn le.
Đi đến chỗ đèn giao thông là thấy ngay. -
在你的右边。
Zài nǐ de yòubiān.
Ở bên phải của bạn. -
在你的左边。
Zài nǐ de zuǒbiān.
Ở bên trái của bạn. -
在对面的大楼里。
Zài duìmiàn de dàlóu lǐ.
Ở trong tòa nhà đối diện. -
往前走,经过超市,再往右拐。
Wǎng qián zǒu, jīngguò chāoshì, zài wǎng yòu guǎi.
Đi thẳng, đi qua siêu thị, sau đó rẽ phải. -
它就在银行旁边。
Tā jiù zài yínháng pángbiān.
Nó nằm ngay bên cạnh ngân hàng. -
离这儿很近,走路五分钟就到。
Lí zhèr hěn jìn, zǒulù wǔ fēnzhōng jiù dào.
Rất gần đây, đi bộ 5 phút là tới. -
离这儿有点远,建议你打车去。
Lí zhèr yǒudiǎn yuǎn, jiànyì nǐ dǎchē qù.
Hơi xa một chút, bạn nên đi taxi. -
前面有个十字路口。
Qiánmiàn yǒu ge shízì lùkǒu.
Phía trước có một ngã tư. -
你走错方向了。
Nǐ zǒu cuò fāngxiàng le.
Bạn đi sai hướng rồi.ương hướng
Luyện tập hội thoại tiếng Trung chủ đề phương hướng

Hội thoại 1 – Hỏi đường đến bưu điện
A:
请问,邮局怎么走?
Qǐngwèn, yóujú zěnme zǒu?
Xin hỏi, bưu điện đi như thế nào ạ?
B:
一直走,到第一个路口往左拐。
Yìzhí zǒu, dào dì yī gè lùkǒu wǎng zuǒ guǎi.
Đi thẳng, đến ngã rẽ đầu tiên thì rẽ trái.
A:
左拐以后呢?
Zuǒ guǎi yǐhòu ne?
Rẽ trái xong thì sao ạ?
B:
你会看到一家银行,邮局就在旁边。
Nǐ huì kàndào yì jiā yínháng, yóujú jiù zài pángbiān.
Bạn sẽ thấy một ngân hàng, bưu điện ở ngay bên cạnh.
A:
谢谢您!
Xièxie nín!
Cảm ơn bác ạ!
B:
不客气。
Bú kèqi.
Không có gì.
Hội thoại 2 – Hỏi đường đến ga tàu điện ngầm
A:
你好,最近的地铁站在哪儿?
Nǐ hǎo, zuìjìn de dìtiě zhàn zài nǎr?
Chào bạn, ga tàu điện ngầm gần nhất ở đâu?
B:
就在前面路口,过马路后往右拐。
Jiù zài qiánmiàn lùkǒu, guò mǎlù hòu wǎng yòu guǎi.
Ngay ở ngã tư phía trước, qua đường rồi rẽ phải.
A:
走路要多久?
Zǒulù yào duōjiǔ?
Đi bộ mất bao lâu vậy?
B:
大概五分钟就到了。
Dàgài wǔ fēnzhōng jiù dào le.
Khoảng 5 phút là đến nơi.
A:
太好了,谢谢你!
Tài hǎo le, xièxie nǐ!
Tốt quá, cảm ơn bạn nhé!
B:
不客气,慢走!
Bú kèqi, màn zǒu!
Không có gì, đi cẩn thận nhé!
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được những cấu trúc và từ vựng cơ bản trong tiếng Trung chủ đề phương hướng. Đây là một mảng kiến thức thiết thực, giúp bạn tự tin hơn khi hỏi đường, miêu tả vị trí hoặc giao tiếp trong các tình huống thực tế. Hãy luyện tập tiếng Trung chủ đề phương hướng thường xuyên để sử dụng thành thạo và phản xạ nhanh hơn trong cuộc sống hằng ngày nhé!
Xem thêm: