Lịch khai giảng Lịch khai giảng
Zalo Zalo
Tài liệu nghe Tài liệu nghe
Tuyển dụng Tuyển dụng
Câu lạc bộ Câu lạc bộ

Tiếng Trung chủ đề cảm ơn

Trong giao tiếp hàng ngày, lời cảm ơn không chỉ thể hiện lòng biết ơn mà còn tạo nên sự gắn kết và thiện cảm giữa mọi người. Đặc biệt, khi học tiếng Trung, chủ đề cảm ơn trở thành một trong những bước đầu tiên giúp bạn xây dựng nền tảng giao tiếp lịch sự và tự nhiên. Từ những cách diễn đạt cơ bản như “谢谢” (xièxie) đến các cụm từ phong phú hơn để biểu hiện sự cảm ơn, việc nắm vững chủ đề này sẽ giúp bạn dễ dàng tạo ấn tượng tốt trong môi trường học tập, làm việc hay du lịch. Hãy cùng SHZ khám phá cách sử dụng tiếng Trung chủ đề cảm ơn một cách hiệu quả trong bài viết dưới đây nhé!

Cảm ơn trong tiếng Trung là gì?

Tiếng Trung chủ đề cảm ơn
Tiếng Trung chủ đề cảm ơn

Trong giao tiếp hàng ngày, việc nói lời cảm ơn không chỉ thể hiện sự lịch sự mà còn giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với người khác. Vậy trong tiếng Trung, chúng ta nói “cảm ơn” như thế nào?

Cách nói “cảm ơn” phổ biến nhất

  • 谢谢 (xièxie) – Cảm ơn

Đây là cách nói thông dụng và đơn giản nhất trong tiếng Trung, có thể sử dụng trong hầu hết các tình huống, từ giao tiếp hàng ngày đến trong môi trường công sở.

Ví dụ:
A: 这是你的咖啡。 (Zhè shì nǐ de kāfēi.) – Đây là cà phê của bạn.
B: 谢谢! (Xièxie!) – Cảm ơn!

Lưu ý khi phát âm: Âm đầu “xiè” có thanh 4 (thanh sắc), âm “xie” thứ hai nhẹ và không có dấu.

Các cách nói cảm ơn khác trong tiếng Trung

Từ/CụmPinyinNghĩaDùng khi
非常感谢 fēicháng gǎnxièVô cùng cảm ơnTrang trọng, nghiêm túc
感谢 gǎnxièBiết ơn, cảm ơnThay cho “xièxie” trong ngữ cảnh chuyên nghiệp
谢了 xiè leCảm ơn nhéThân mật, bạn bè
谢谢你 xièxie nǐCảm ơn bạnChỉ đích danh người được cảm ơn
谢谢大家 xièxie dàjiāCảm ơn mọi ngườiNói trước đám đông
感激不尽 gǎnjī bú jìnVô cùng biết ơnRất trang trọng, không thể nói hết bằng lời
辛苦了 xīnkǔ leVất vả rồi!Biết ơn sự cống hiến, nỗ lực

Ôn luyện các mẫu câu cảm ơn bằng tiếng Trung

Cảm ơn bằng tiếng
Luyện tập câu tiếng Trung chủ đề cảm ơn
  1. 谢谢
    Xièxie
    Cảm ơn
  2. 谢谢你
    Xièxie nǐ
    Cảm ơn bạn
  3. 谢谢您
    Xièxie nín
    Cảm ơn ngài / bác / ông bà (trang trọng)
  4. 非常感谢
    Fēicháng gǎnxiè
    Vô cùng biết ơn
  5. 太谢谢你了
    Tài xièxie nǐ le
    Cảm ơn bạn rất nhiều!
  6. 真谢谢你
    Zhēn xièxie nǐ
    Thật sự cảm ơn bạn
  7. 衷心感谢你的支持与信任。
    Zhōngxīn gǎnxiè nǐ de zhīchí yǔ xìnrèn.
    Chân thành cảm ơn sự ủng hộ và tin tưởng của bạn.
  8. 我由衷地感谢你给予我的帮助。
    Wǒ yóuzhōng de gǎnxiè nǐ jǐyǔ wǒ de bāngzhù.
    Tôi thật lòng cảm kích sự giúp đỡ mà bạn đã dành cho tôi.
  9. 非常感谢你在百忙之中抽出时间。
    Fēicháng gǎnxiè nǐ zài bǎimáng zhī zhōng chōuchū shíjiān.
    Cảm ơn bạn đã dành thời gian trong lúc bận rộn.
  10. 感谢你一直以来的关心与照顾。
    Gǎnxiè nǐ yìzhí yǐlái de guānxīn yǔ zhàogù.
    Cảm ơn bạn vì sự quan tâm và chăm sóc trong suốt thời gian qua.
  11. 承蒙你的帮助,我才能顺利完成任务。
    Chéngméng nǐ de bāngzhù, wǒ cáinéng shùnlì wánchéng rènwù.
    Nhờ sự giúp đỡ của bạn mà tôi mới có thể hoàn thành nhiệm vụ suôn sẻ.
  12. 这份恩情我将永远铭记在心。
    Zhè fèn ēnqíng wǒ jiāng yǒngyuǎn míngjì zài xīn.
    Tấm lòng này tôi sẽ mãi ghi nhớ trong tim.
  13. 感谢你给予我宝贵的建议。
    Gǎnxiè nǐ jǐyǔ wǒ bǎoguì de jiànyì.
    Cảm ơn bạn đã cho tôi những lời khuyên quý báu.
  14. 衷心感谢你的悉心指导。
    Zhōngxīn gǎnxiè nǐ de xīxīn zhǐdǎo.
    Chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của bạn.
  15. 感谢你一直以来的陪伴与支持。
    Gǎnxiè nǐ yìzhí yǐlái de péibàn yǔ zhīchí.
    Cảm ơn bạn vì đã luôn đồng hành và ủng hộ tôi.
  16. 在此谨向你表示最诚挚的感谢。
    Zài cǐ jǐn xiàng nǐ biǎoshì zuì chéngzhì de gǎnxiè.
    Xin gửi tới bạn lời cảm ơn chân thành nhất.

Luyện tập hội thoại tiếng Trung chủ đề cảm ơn

Hội thoại tiếng Trung chủ đề cảm ơn
Luyện tập hội thoại tiếng Trung chủ đề cảm ơn

Hội thoại 1 – Cảm ơn khi được giúp đỡ làm bài tập

A: 谢谢你帮我做作业。
Xièxie nǐ bāng wǒ zuò zuòyè.
Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập.

B: 不客气,小事而已。
Bú kèqi, xiǎoshì éryǐ.
Không có gì, chuyện nhỏ thôi mà.

A: 要不是你,我今天真的交不上去了。
Yào búshì nǐ, wǒ jīntiān zhēn de jiāo bù shàng qù le.
Nếu không có bạn, hôm nay mình thật sự không nộp bài được.

B: 下次早点问我就行了。
Xià cì zǎodiǎn wèn wǒ jiù xíng le.
Lần sau hỏi mình sớm là được rồi.

Hội thoại 2 – Cảm ơn vì nhận được món quà

A: 谢谢你的礼物,我真的很喜欢!
Xièxie nǐ de lǐwù, wǒ zhēn de hěn xǐhuān!
Cảm ơn món quà của bạn, mình thật sự rất thích!

B: 喜欢就好,这是我亲手做的。
Xǐhuān jiù hǎo, zhè shì wǒ qīnshǒu zuò de.
Bạn thích là được rồi, đây là món quà mình tự làm đấy.

A: 太用心了,真的谢谢你!
Tài yòngxīn le, zhēn de xièxie nǐ!
Bạn có lòng quá, thật sự cảm ơn bạn!

B: 不用谢,你值得的!
Bú yòng xiè, nǐ zhídé de!
Không cần cảm ơn đâu, bạn xứng đáng mà!

Hội thoại – Cảm ơn vì đã nhặt được đồ

A: 你看,这是不是你的雨伞?
Nǐ kàn, zhè shì bú shì nǐ de yǔsǎn?
Này, đây có phải ô của bạn không?

B: 哦,对!我刚才到处找呢。
Ò, duì! Wǒ gāngcái dàochù zhǎo ne.
Ồ, đúng rồi! Nãy giờ tôi tìm khắp nơi.

A: 我在门口看到的,就帮你拿过来了。
Wǒ zài ménkǒu kàndào de, jiù bāng nǐ ná guòlái le.
Tôi thấy ở cửa nên mang đến cho bạn.

B: 太感谢了!谢谢!
Tài gǎnxiè le! Xièxie!
Cảm ơn nhiều lắm! Cảm ơn!

Hội thoại – Cảm ơn vì đã giúp đỡ

A: 你昨天生病没来上课,老师让我把笔记给你。
Nǐ zuótiān shēngbìng méi lái shàngkè, lǎoshī ràng wǒ bǎ bǐjì gěi nǐ.
Hôm qua bạn bị ốm không đến lớp, cô giáo bảo tôi đưa ghi chép cho bạn.

B: 哦,太好了,我正担心赶不上进度呢。
Ò, tài hǎo le, wǒ zhèng dānxīn gǎnbushàng jìndù ne.
Ôi tuyệt quá, tôi đang lo không theo kịp bài học đây.

A: 这些是我抄的,你可以参考一下。
Zhèxiē shì wǒ chāo de, nǐ kěyǐ cānkǎo yīxià.
Đây là tôi chép, bạn có thể tham khảo.

B: 非常感谢你的帮助!
Fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngzhù!
Vô cùng cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!

Tóm lại, việc nắm vững các cách bày tỏ lòng biết ơn trong tiếng Trung chủ đề cảm ơn không chỉ giúp bạn giao tiếp lịch sự và tinh tế hơn, mà còn thể hiện sự tôn trọng đối với văn hóa và con người Trung Quốc. Dù là trong đời sống hàng ngày, công việc hay học tập, những câu cảm ơn đúng ngữ cảnh sẽ tạo thiện cảm và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp. Vì vậy, hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo và tự nhiên nhất.

Xem thêm: