Trong quá trình học tiếng Trung, nhiều người gặp khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng tiếng Trung do học rời rạc, thiếu ngữ cảnh thực tế. Một cách hiệu quả hơn là học tiếng Trung theo chủ đề, giúp người học dễ liên hệ ý nghĩa, hiểu sâu và ghi nhớ lâu hơn.
Bài viết này của SHZ sẽ giới thiệu 100 từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả ( 水果 shuǐguǒ) – một chủ đề quen thuộc, dễ học và ứng dụng cao trong đời sống. Đây là nền tảng hữu ích cho người mới bắt đầu học tiếng Trung giao tiếp, giúp mở rộng vốn từ và phản xạ tự nhiên hơn trong hội thoại hằng ngày.

Từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả
Để giúp người học ghi nhớ hiệu quả hơn, sau đây là danh sách 100 từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả, chia thành 5 nhóm chính: các loại quả thông dụng, quả nhiệt đới, quả ôn đới, quả mọng – hạt nhỏ, và quả dùng trong chế biến.
Nhóm hoa quả thông dụng
Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
---|---|---|
Táo | 苹果 | píngguǒ |
Chuối | 香蕉 | xiāngjiāo |
Cam | 橙子 | chéngzi |
Quýt | 柑橘 | gānjú |
Dưa hấu | 西瓜 | xīguā |
Nho | 葡萄 | pútao |
Lê | 梨 | lí |
Dứa | 菠萝 / 凤梨 | bōluó / fènglí |
Xoài | 芒果 | mángguǒ |
Dâu tây | 草莓 | cǎoméi |
Đào | 桃子 | táozi |
Mãng cầu | 番荔枝 | fānlìzhī |
Dừa | 椰子 | yēzi |
Chanh | 柠檬 | níngméng |
Ổi | 番石榴 | fānshíliú |
Sầu riêng | 榴莲 | liúlián |
Na | 释迦果 | shìjiāguǒ |
Dưa gang | 香瓜 | xiāngguā |
Mận | 李子 | lǐzi |
Táo tàu | 枣子 | zǎozi |
Nhóm hoa quả nhiệt đới
Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
---|---|---|
Đu đủ | 木瓜 | mùguā |
Chôm chôm | 红毛丹 | hóngmáodān |
Măng cụt | 山竹 | shānzhú |
Roi (mận nước) | 莲雾 | liánwù |
Dâu tằm | 桑葚 | sāngshèn |
Vú sữa | 牛奶果 | niúnǎiguǒ |
Me | 罗望子 | luówàngzǐ |
Khế | 杨桃 | yángtáo |
Cà chua | 西红柿 / 番茄 | xīhóngshì / fānqié |
Trái bơ | 鳄梨 / 牛油果 | èlí / niúyóuguǒ |
Nhãn | 龙眼 | lóngyǎn |
Mít | 菠萝蜜 | bōluómì |
Dưa lê | 哈密瓜 | hāmìguā |
Lêkima | 蛋黄果 | dànhuángguǒ |
Chà là | 枣椰 | zǎoyé |
Chanh dây | 百香果 | bǎixiāngguǒ |
Dừa xiêm | 青椰子 | qīng yēzi |
Cà na | 金樱子 | jīnyīngzǐ |
Thơm rừng | 番凤梨 | fānfènglí |
Thanh trà | 龙眼果 | lóngyǎnguǒ |
Nhóm hoa quả ôn đới
Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
---|---|---|
Anh đào | 樱桃 | yīngtáo |
Việt quất | 蓝莓 | lánméi |
Lựu | 石榴 | shíliú |
Hồng | 柿子 | shìzi |
Lê tuyết | 雪梨 | xuělí |
Táo xanh | 青苹果 | qīng píngguǒ |
Mận đỏ | 红李 | hóng lǐ |
Lê phương Tây | 西洋梨 | xīyánglí |
Mơ | 杏子 | xìngzi |
Dâu rừng | 野草莓 | yě cǎoméi |
Mâm xôi | 树莓 | shùméi |
Việt quất đen | 黑莓 | hēiméi |
Lý chua đen | 黑加仑 | hēijiālún |
Cam ngọt | 甜橙 | tiánchéng |
Quýt vàng | 金桔 | jīnjú |
Chanh vàng | 黄柠檬 | huáng níngméng |
Dưa vàng | 甜瓜 | tiánguā |
Táo tây | 红苹果 | hóng píngguǒ |
Dưa lưới | 网纹瓜 | wǎngwénguā |
Hồng giòn | 富有柿 | fùyǒu shì |
Nhóm hoa quả mọng và hạt nhỏ
Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
---|---|---|
Nho khô | 葡萄干 | pútáogān |
Dâu tằm | 桑椹 | sāngshèn |
Việt quất | 蓝莓 | lánméi |
Mâm xôi đỏ | 树莓 | shùméi |
Dâu rừng | 野莓 | yěméi |
Anh đào đen | 黑樱桃 | hēi yīngtáo |
Lý chua đỏ | 红加仑 | hóngjiālún |
Nam việt quất | 蔓越莓 | mànyuèméi |
Câu kỷ tử | 枸杞子 | gǒuqǐzǐ |
Hạt dẻ | 栗子 | lìzi |
Hạt óc chó | 核桃 | hétao |
Hạt hạnh nhân | 杏仁 | xìngrén |
Hạt dưa | 瓜子 | guāzǐ |
Hạt hướng dương | 向日葵籽 | xiàngrìkuí zǐ |
Hạt bí | 南瓜子 | nánguāzǐ |
Hạt dẻ cười | 开心果 | kāixīnguǒ |
Hạt điều | 腰果 | yāoguǒ |
Hạt mắc ca | 夏威夷果 | xiàwēiyí guǒ |
Hạt phỉ | 榛子 | zhēnzi |
Hạt nho | 葡萄籽 | pútáozǐ |
Nhóm hoa quả dùng trong chế biến
Tên tiếng Việt | Tiếng Trung | Phiên âm |
---|---|---|
Dừa khô | 干椰子 | gān yēzi |
Mơ khô | 杏干 | xìnggān |
Mận khô | 李干 | lǐgān |
Chanh muối | 咸柠檬 | xián níngméng |
Nước cam | 橙汁 | chéngzhī |
Nước dứa | 菠萝汁 | bōluózhī |
Mứt dâu | 草莓酱 | cǎoméijiàng |
Mứt cam | 橙子酱 | chéngzijiàng |
Sinh tố xoài | 芒果奶昔 | mángguǒ nǎixī |
Sinh tố bơ | 牛油果奶昔 | niúyóuguǒ nǎixī |
Trà chanh | 柠檬茶 | níngméng chá |
Trà đào | 桃子茶 | táozi chá |
Nước ép nho | 葡萄汁 | pútáozhī |
Nước ép táo | 苹果汁 | píngguǒ zhī |
Nước trái cây tổng hợp | 果汁饮料 | guǒzhī yǐnliào |
Kẹo trái cây | 水果糖 | shuǐguǒ táng |
Bánh trái cây | 水果蛋糕 | shuǐguǒ dàngāo |
Salad trái cây | 水果沙拉 | shuǐguǒ shālā |
Trái cây sấy | 水果干 | shuǐguǒ gān |
Mứt tổng hợp | 混合果酱 | hùnhé guǒjiàng |
Cách ghi nhớ nhanh và ứng dụng trong giao tiếp
Học từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả sẽ trở nên hiệu quả hơn nếu bạn áp dụng đúng phương pháp. Dưới đây là năm cách giúp ghi nhớ nhanh và dễ ứng dụng trong thực tế.
Ghi nhớ bằng hình ảnh và cảm giác
Não người có khả năng ghi nhớ hình ảnh nhanh gấp hàng chục lần so với chữ viết. Hãy gắn từng từ vựng với hình ảnh hoặc cảm giác cụ thể.
Ví dụ: khi học từ
苹果
(píngguǒ – quả táo), hãy tưởng tượng màu đỏ tươi và vị ngọt giòn; khi học
西瓜
(xīguā – dưa hấu), hãy nhớ đến cảm giác mát lạnh của một miếng dưa mùa hè.
Liên kết giác quan sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu và lâu hơn mà không cần học vẹt.
Học theo nhóm có quy luật
Từ vựng trong tiếng Trung chủ đề hoa quả thường có các quy luật hình thái dễ nhận biết.
- Nhóm có “果 (guǒ)” thường chỉ “trái, quả”: 苹果 (táo), 芒果 (xoài), 火龙果 (thanh long).
- Nhóm có “瓜 (guā)” chỉ các loại dưa: 西瓜 (dưa hấu), 南瓜 (bí đỏ), 哈密瓜 (dưa lê).
- Nhóm có “子 (zi)” thường dùng cho quả nhỏ: 桃子 (đào), 橙子 (cam), 枣子 (táo tàu).
Việc nhận ra quy luật này giúp bạn học nhanh gấp đôi vì não có khả năng liên kết theo mẫu ngữ âm và ngữ nghĩa.
Ghi nhớ qua ngữ cảnh thực tế
Học từ rời rạc dễ quên, nhưng nếu đặt từ trong câu hoặc hội thoại, não sẽ tự động ghi nhận theo ngữ cảnh.
Ví dụ, hãy học theo mẫu câu:
- 你喜欢吃什么水果? (Nǐ xǐhuān chī shénme shuǐguǒ?) – Bạn thích ăn loại hoa quả nào?
- 我最喜欢吃草莓和芒果。 (Wǒ zuì xǐhuān chī cǎoméi hé mángguǒ.) – Tôi thích ăn dâu tây và xoài nhất.
- 这个苹果很甜。 (Zhège píngguǒ hěn tián.) – Quả táo này rất ngọt.
Cách học theo hội thoại giúp bạn vừa ghi nhớ từ vựng, vừa luyện phản xạ nghe – nói tự nhiên.
Luyện phản xạ qua tình huống
Tại lớp học của SHZ, học viên thường được thực hành hội thoại với chủ đề “mua hoa quả”, “gọi món tráng miệng”, hoặc “trò chuyện về món ăn yêu thích”.
Bạn có thể luyện theo các mẫu:
- 我要买两个苹果。 (Wǒ yào mǎi liǎng ge píngguǒ.) – Tôi muốn mua hai quả táo.
- 西瓜多少钱一斤? (Xīguā duōshao qián yì jīn?) – Dưa hấu bao nhiêu tiền một cân?
- 这些水果都很新鲜。 (Zhèxiē shuǐguǒ dōu hěn xīnxiān.) – Tất cả các loại hoa quả này đều rất tươi.
Thực hành theo tình huống thật không chỉ giúp phát triển kỹ năng giao tiếp mà còn giúp bạn nhớ lâu từ mới mà không cần ôn lại nhiều lần.
Ứng dụng trong giao tiếp hằng ngày
Sau khi đã nắm được 100 từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả, bạn có thể vận dụng linh hoạt trong các đoạn hội thoại ngắn. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
Hội thoại 1 – Mua hoa quả tại chợ
A:
你好,请问苹果多少钱一斤?
B:
苹果八块钱一斤。要几个?
A:
我要两个,谢谢!
Dịch:
A: Xin chào, cho tôi hỏi táo bao nhiêu tiền một cân?
B: Tám tệ một cân. Bạn muốn mấy quả?
A: Tôi lấy hai quả, cảm ơn nhé!
Hội thoại 2 – Nói về loại quả yêu thích
A:
你最喜欢什么水果?
B:
我最喜欢吃西瓜,又甜又多汁。
A:
我也喜欢,不过我更喜欢草莓。
Dịch:
A: Bạn thích loại hoa quả nào nhất?
B: Tôi thích dưa hấu nhất, vừa ngọt vừa nhiều nước.
A: Tôi cũng thích, nhưng tôi mê dâu tây hơn.
Việc học từ vựng tiếng Trung chủ đề hoa quả không chỉ giúp người học mở rộng vốn từ vựng cơ bản mà còn tạo nền tảng vững chắc để giao tiếp tự nhiên hơn trong mọi tình huống. Khi học theo chủ đề, người học dễ dàng ghi nhớ, kết nối ý nghĩa và ứng dụng linh hoạt trong hội thoại thực tế.
Thông qua các ví dụ, mẫu câu và hoạt động luyện tập, học viên có thể rèn phản xạ nghe – nói, phát âm chính xác và sử dụng tiếng Trung trong bối cảnh đời thường.
Nếu bạn muốn nâng cao khả năng giao tiếp và học tiếng Trung bài bản, hãy bắt đầu từ những chủ đề gần gũi như hoa quả ( 水果 ). Từ những từ vựng đơn giản nhất, bạn sẽ từng bước làm chủ ngôn ngữ, tự tin hơn khi nói, viết và tương tác bằng tiếng Trung trong công việc cũng như cuộc sống hằng ngày.
Xem thêm: