Lịch khai giảng Lịch khai giảng
Zalo Zalo
Tài liệu nghe Tài liệu nghe
Tuyển dụng Tuyển dụng
Câu lạc bộ Câu lạc bộ

Liên từ trong tiếng Trung

Trong giao tiếp, để tránh cho câu văn bị cụt, rời rạc và thiếu mạch lạc, chúng ta thường sử dụng từ nối. Trong tiếng Trung cũng vậy, và những từ nối này được gọi là liên từ trong tiếng Trung. Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng cần nắm rõ khi học tiếng Trung. Cùng SHZ tìm hiểu tất tần tật về liên từ trong tiếng Trung để dùng đúng và tự tin giao tiếp.

Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ trong tiếng Trung dùng để nối các từ, cụm từ, câu hoặc đoạn văn lại với nhau. Vai trò chính của liên từ trong tiếng Trung là tạo sự liên kết, giúp người nói/viết biểu đạt mạch lạc và thể hiện được các mối quan hệ như:

  • Nguyên nhân – kết quả
  • Điều kiện – giả thuyết
  • Chuyển tiếp – tăng tiến
  • So sánh – lựa chọn

Để hiểu hơn về liên từ trong tiếng Trung hãy xem các ví dụ sau:

我和我女朋友都商量好了,明年去杭州旅行。
wǒ hé wǒ nǚpéngyou dōu shāngliang hǎo le, míngnián qù Hángzhōu lǚxíng.
Tôi và bạn gái đã bàn với nhau rồi, năm sau sẽ đi du lịch ở Hàng Châu.
今天的温度跟昨天的差不多。
jīntiān de wēndù gēn zuótiān de chàbuduō.
Nhiệt độ của hôm nay xem xem với ngày hôm qua.
因为不努力学习所以他的成绩不好。
yīnwèi bù nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjì bùhǎo.
Bởi vì không nỗ lực học tập cho nên thành tích của anh ta không tốt.
liên từ trong tiếng Trung

Đặc điểm và cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung

Hiểu rõ đặc điểm và cách sử dụng liên từ trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt trôi chảy hơn và hạn chế những lỗi sai thường gặp trong giao tiếp cũng như viết văn bản. Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn cần nắm vững về liên từ tiếng Trung.

Liên từ trong tiếng Trung không thể lặp lại

Ví dụ:

虽然……,但是…… 
suīrán…, dànshì…

他虽然是广东人,但他的普通话说得很标准。
Tā suīrán shì Guǎngdōng rén, dàn tā de pǔtōnghuà shuō de hěn biāozhǔn.
Anh ấy tuy là người Quảng Đông nhưng tiếng Trung phổ thông nói rất chuẩn.

Liên từ trong tiếng Trung không làm thành phần câu

Liên từ trong tiếng Trung không làm thành phần câu và không có tác dụng tu sức và bổ sung

他不仅数学成绩好,而且英语成绩也很好。
Tā bùjǐn shùxué chéngjì hǎo, érqiě Yīngyǔ chéngjì yě hěn hǎo.
Không những thành tích môn Toán của anh ấy tốt mà thành tích môn tiếng Anh cũng rất tốt.
刻苦学习固然重要,然而还得注意学习方法。
Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái děi zhùyì xuéxí fāngfǎ.
Chăm chỉ học là điều quan trọng nhưng bạn phải chú ý đến phương pháp học.

Liên từ trong tiếng Trung không độc lập trả lời câu hỏi

A: 你知道小兰去哪儿吗?
Nǐ zhīdào Xiǎo Lán zài nǎr ma?
Bạn biết Tiểu Lan ở đâu không?

B: 连我都不知道,她怎么知道呢。
Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne.
Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được chứ.

Một số lưu ý khi dùng liên từ trong tiếng Trung

Để sử dụng liên từ trong tiếng Trung đúng ngữ pháp các bạn cần lưu ý một số điểm như sau:

  • Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同-  tóng”, “与-yǔ” không đứng đầu câu
    我想和你一起去看足球比赛。
    wǒ xiǎng hé nǐ yìqǐ qù kàn zúqiú bǐsài.
    Tôi muốn cùng với bạn đi xem thi đấu bóng đá.
    我与他是好兄弟。
    wǒ yǔ tā shì hǎo xiōngdì.
    Tôi với anh ấy là anh em tốt.
    我同她一起考上复旦大学。
    wǒ tóng tā yìqǐ kǎoshàng Fùdàn dàxué.
    Tôi và cô ấy cùng thi đỗ vào Đại học Phúc Đán.
  • Các thành phần trước và sau liên từ liên kết có thể đổi vị trí cho nhau
    Ví dụ:
    我和你 / 你和我
    wǒ hé nǐ/ nǐ hé wǒ
    Tôi và bạn / Bạn và tôi
    工作并生活 / 生活并工作[/tts]

Phân loại liên từ trong tiếng Trung

Phân loại liên từ trong tiếng Trung căn cứ vào thành phần mà liên từ dùng để nối ý câu, có thể chia làm 3 loại như sau:

Liên từ nối từ với từ / đoản ngữ với đoản ngữ

我与他下周一有个约会。
wǒ yǔ tā xiàzhōu yī yǒuge yuēhuì.
Tôi và anh ấy có hẹn vào thứ hai tuần sau.
我跟她一起去留学。
Wǒ gēn tā yìqǐ qù liúxué.
Tôi cùng cô ấy đi du học.

Liên từ nối các thành phần trong câu

今天晚上我或者去看电影,或者在家看书,到现在我还不能确定‌。
jīntiān wǎnshàng wǒ huòzhě qù kàn diànyǐng, huòzhě zàijiā kànshū, dào xiànzài wǒ hái bùnéng quèdìng.
Tối nay đi xem phim hay là ở nhà đọc sách, tới bây giờ tôi vẫn chưa định được nữa nè.

Liên từ nối các mệnh đề trong câu phức

因为下雨, 所以他没去小王家。
yīnwèi xiàyǔ, suǒyǐ tā méi qù Xiǎo Wáng jiā.
Bởi vì trời mưa, nên anh ấy không đến nhà của Tiểu Vương.
我认识她,甚至连她的小名我也知道。
wǒ rènshi tā, shènzhì lián tā de xiǎo míng wǒ yě zhīdào.
Tôi biết cô ấy, thậm chí tôi gọi ở nhà của cô ấy tôi còn biết đây này.

Các nhóm liên từ trong tiếng Trung thường gặp

Liên từ chỉ quan hệ ngang bằng

和 hé

我和小明是好朋友。
wǒ hé Xiǎo Míng shì hǎopéngyou.
Tôi và Tiểu Minh là bạn tốt của nhau.
今天下午5点我和妈妈去公园散步。
jīntiān xiàwǔ wǔdiǎn wǒ hé māma qù gōngyuán sànbù.
5 giờ chiều hôm nay tôi và mẹ đi tản bộ ở công viên.


跟 gēn
他跑得再快,我也跟得上。‌
tā pǎo de zài kuài, wǒ yě gēn de shàng.
Anh ta có chạy nhanh hơn, tôi cũng bắt kịp anh ta.
如果你有什么问题,那就跟老师说啊!
rúguǒ nǐ yǒu shénme wèntí, nà jiù gēn lǎoshī shuō a!
Nếu em có vấn đề gì thì cứ nói với Thầy nhen.


与 yǔ
他与她都在同一个学校读书。
tā yǔ tā dōu zài tóng yíge xuéxiào dúshū.
Anh và cô ấy học cùng một trường.
他与我是好朋友,我们经常一起出去玩。
tā yǔ wǒ shì hǎopéngyou, wǒmen jīngcháng yìqǐ chūqù wán.
Anh ấy và tôi là bạn tốt của nhau, chúng tôi thường đi chơi cùng nhau.
一边……一边…… yìbiān…yìbiān…
老师一边讲课,一边在黑板上写字。
lǎoshī yìbiān jiǎngkè, yìbiān zài hēibǎn shàng xiě zì.
Giáo viên vừa giảng bài vừa viết chữ trên bảng.
她一边唱歌一边跳舞。
tā yìbiān chànggē yìbiān tiàowǔ.
Cô ấy vừa hát vừa múa.

Liên từ chỉ quan hệ tiếp diễn

就 jiù
既然已经决定干了,就得干到底,不能找借口。
jìrán yǐjīng juédìng gàn le, jiù děi gàn dàodǐ, bùnéng zhǎo jièkǒu.
Khi đã quyết định làm rồi thì phải làm cho tới, không thể tìm cớ được.
只要努力学习,认真听课,就能取得好成绩。
zhǐyào nǔlì xuéxí, rènzhēn tīngkè, jiù néng qǔdé hǎo chéngjì.
Chỉ cần nỗ lực học tập, chăm chú nghe giảng thì có thể đạt được thành tích tốt.


接着 jiēzhe
我讲完了,接着轮到你发言了。
wǒ jiǎng wán le, jiēzhe lúndào nǐ fāyán le.
Tôi nói (thuyết trình) xong rồi, tiếp theo là tới lượt bạn.
老师停顿了一下,又接着说下去。
lǎoshī tíngdùn le yíxià, yòu jiēzhe shuō xiàqù.
Thầy giáo dừng lại một chút, rồi lại tiếp tục nói.


然后 ránhòu
我们上课,通常是先复习学过的知识,然后再讲新课。
wǒmen shàngkè, tōngcháng shì xiān fùxí xuéguo de zhīshi, ránhòu zài jiǎng xīn kè.
Chúng ta lên lớp, thường thì sẽ ôn tập lại kiến thức đã học trước, sau đó sẽ học bài mới tiếp.
你回到了家,要先写作业,然后才可以看电视。
nǐ huí dào le jiā, yào xiān xiě zuòyè, ránhòu cái kěyǐ kàn diànshì.
Khi em về đến nhà, đầu tiên cần phải làm bài tập, sau đó mới được xem ti vi.

Liên từ chỉ quan hệ chuyển ngoặt

虽然 suīrán
虽然天气很冷,但他仍然坚持每天早上去跑步。
suīrán tiānqì hěn lěng, dàn tā réngrán jiānchí měitiān zǎoshàng qù pǎobù.
Tuy trời rất lạnh, nhưng anh ấy vẫn kiên trì chạy bộ mỗi buổi sáng.
虽然他工作很忙,但他总是抽出时间来陪伴家人。
suīrán tā gōngzuò hěn máng, dàn tā zǒngshì chōuchū shíjiān lái péibàn jiārén.
Tuy anh ấy công việc rất bận, nhưng anh ấy luôn dành thời gian để bên cạnh gia đình.

不过 búguò
她外表出众,不过她的性格比较固执。
tā wàibiǎo chūzhòng, búguò tā de xìnggé bǐjiào gùzhí.
Bề ngoài cô ấy rất xinh đẹp, có điều là tính cách của cô khá là cố chấp.
他年纪不大,但在事业上已经取得了不少成就。
tā niánjì bú dà, dàn zài shìyè shàng yǐjīng qǔdé le bùshǎo chéngjiù.
Anh ta vẫn còn trẻ, nhưng sự nghiệp đã đạt được không ít thành tựu.

只是 zhǐshì
她只是微微一笑,什么话也没有说。
tā zhǐshì wēiwēi yíxiào, shénme huà yě méiyǒu shuō.
Cô ấy chỉ cười nhẹ một chút, không nói gì cả.
其实学习很简单,只是看大家想不想学而已。
qíshí xuéxí hěn jiǎndān, zhǐshì kàn dàjiā xiǎng bù xiǎng xué éryǐ.
Thật ra việc học rất đơn giản, chỉ là xem các bạn có muốn học hay không mà thôi.

Liên từ chỉ quan hệ nhân quả

原来 yuánlái
这里原来是一片沙漠,现在已经绿树成阴了。
zhèlǐ yuánlái shì yípiàn shāmò, xiànzài yǐjīng lǜ shù chéngyīn le.
Nơi đây vốn là vùng sa mạc, bây giờ đã được trồng cây phủ xanh rồi.
我已经搬家了,原来的房子太小了。
wǒ yǐjīng bānjiā le, yuánlái de fángzi tài xiǎo le.
Tôi đã chuyển nhà rồi, căn hộ trước đây nhỏ quá.

因为……所以…… yīnwèi…suǒyǐ…
因为今天下雨,所以运动会不开了。
yīnwèi jīntiān xiàyǔ, suǒyǐ yùndònghuì bù kāi le.
Vì hôm nay trời mưa nên hội thao không diễn ra được.
因为我们俩是同学,所以我要帮助他。
yīnwèi wǒmen liǎ shì tóngxué, suǒyǐ wǒ yào bāngzhù tā.
Bởi vì hai người chúng tôi là bạn học của nhau, cho nên tôi cần phải giúp anh ta.

以便 yǐbiàn
学校设了个意见箱,以便师生提意见 。
xuéxiào shè le ge yìjiàn xiāng, yǐbiàn shīshēng tí yìjiàn.
Trường học lập ra một thùng thư tiếp nhận ý kiến, nhằm để tiện cho Giáo viên và học sinh nêu lên ý kiến.
他把谈话录下来,以便能记住每个人都说了什么。
tā bǎ tánhuà lù le xiàlái, yǐbiàn néng jìzhù měige rén dōu shuō le shénme.
Anh ấy ghi âm lại cuộc hội thoại, tiện để ghi chú lại nội dung mỗi người nói nội dung gì.

Liên từ chỉ quan hệ lựa chọn

或者 huòzhě
绿茶或者乌龙茶我都喜欢喝。
lǜchá huòzhě wūlóngchá wǒ dōu xǐhuan hē.
Trà xanh hay là trà ô lông tôi đều thích uống.
今天晚上我或者去看篮球比赛,或者在家看电视,到现在我还不能确定。
jīntiān wǎnshàng wǒ huòzhě qù kàn lánqiú bǐsài, huòzhě zàijiā kàn diànshì, dào xiànzài wǒ hái bùnéng quèdìng.
Tối nay đi xem thi đấu bóng rổ hay là ở nhà xem ti vi, tới giờ tôi vẫn chưa chốt nữa.

还是 háishi
你喝茶还是咖啡?
nǐ hē chá háishi kāfēi?
Em uống trà hay là cà phê?
你今天想穿黑色衬衫还是白色衬衫?
nǐ jīntiān xiǎng chuān hēisè chènshān háishi báisè chènshān?
Hôm nay anh muốn mặc áo sơ mi màu đen hay là màu trắng?

不是……,就是…… búshì…, jiùshì…

这天气,不是刮风,就是下雨。
zhè tiānqì, búshì guā fēng, jiùshì xiàyǔ.
Cái thời tiết này, không phải nổi gió thì là trời mưa.
这本书不是小明的,就是小王的。
zhè běn shū búshì Xiǎo Míng de, jiùshì Xiǎo Wáng de.
Quyển sách này không phải là của Tiểu Minh thì là của Tiểu Vương

Liên từ chỉ quan hệ giả thiết, điều kiện

如果 rúguǒ
如果明天天气好,我们就去爬山。
rúguǒ míngtiān tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù páshān.
Nếu ngày mai trời đẹp thì chúng ta đi leo núi.
如果不努力学习,就不会取得好成绩。
rúguǒ bù nǔlì xuéxí, jiù búhuì qǔdé hǎo chéngjì.
Nếu mà không cố gắng học tập thì sẽ không đạt được thành tích tốt.

只要 zhǐyào
无论做什么工作,只要对社会有贡献,就有出息。
wúlùn zuò shénme gōngzuò, zhǐyào duì shèhuì yǒu gòngxiàn, jiù yǒu chūxi.
Cho dù làm công việc gì, chỉ cần là có cống cho xã hội, như vậy là tốt rồi.
只要下功夫,外语是可以学好的。
zhǐyào xià gōngfu, wàiyǔ shì kěyǐ xuéhǎo de.
Chỉ cần quyết tâm, ta có thể học tốt được ngoại ngữ.

要是 yào shi
要是合理的要求,妈妈总会满足我的。
yào shi hélǐ de yāoqiú, māma zǒnghuì mǎnzú wǒ de.
Chỉ cần là đề nghị hợp lý, mẹ đều có thể áp ứng cho tôi.
要是明天不下雨,我们就去爬山。
yào shi míngtiān bú xiàyǔ, wǒmen jiù qù páshān.
Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng ta đi leo núi.

Liên từ chỉ quan hệ so sánh

像 xiàng
她这么关心我,就像我姐姐一样。
tā zhème guānxīn wǒ, jiùxiàng wǒ jiějie yíyàng.
Cô ấy quan tâm tôi như thế, giống như là chị gái tôi vậy.
天上的白云,像一只小狗,又像一只小猫,还像一只小兔子。
tiān shàng de báiyún, xiàng yìzhī xiǎogǒu, yòu xiàng yìzhī xiǎomāo, háixiàng yìzhī xiǎo tùzi.
Mây trắng trên trời giống như con chó nhỏ, cũng giống một con mèo con, và cũng giống con thỏ nhỏ.

与其……不如…… yǔqí…bùrú…
与其浪费时间,不如做些有意义的事。
yǔqí làngfèi shíjiān, bùrú zuò xiē yǒu yìyì de shì.
Thay vì lãng phí thời gian, chi bằng làm những việc có ý nghĩa.
与其在家睡觉,不如出去散步。
yǔqí zàijiā shuìjiào, bùrú chūqù sànbù.
Thay vì ở nhà đi ngủ, chi bằng ra ngoài đi tản bộ.

不如 bùrú
论口才,他不如我;论写作,我不如他。
lùn kǒucái, tā bùrú wǒ; lùn xiězuò, wǒ bùrú tā.
Nói về khả năng nói, anh ấy không bằng tôi; Xét về môn viết, tôi không bằng anh ấy.

Liên từ chỉ quan hệ tăng tiến

不但……而且…… búdàn…érqiě
他不但善良,而且非常聪明。
tā búdàn shànliáng, érqiě fēicháng cōngming.
Anh ấy không những lương thiện mà còn vô cùng thông minh.
老师不但认真听取大家的意见,而且一一做了记录。
lǎoshī búdàn rènzhēn tīngqǔ dàjiā de yìjiàn, érqiě yīyī zuò le jìlù.
Thầy giáo không những chăm chú lắng nghe ý kiến của các bạn mà còn ghi chú lại từng ý kiến.

何况 hékuàng
学习本国的语言都不容易,何况学习外语呢!
xuéxí běnguó de yǔyán dōu bù róngyì, hékuàng xuéxí wàiyǔ ne!
Học tốt tiếng mẹ đẻ cũng không hề dễ dàng, huống chi là học ngoại ngữ đây.
再大的困难都不怕,何况这点小事!
zài dà de kùnnan dōu búpà, hékuàng zhèdiǎn xiǎo shì!
Khó khăn có lớn hơn tôi cũng không sợ, huống chi là chuyện cỏn con này.

甚至 shènzhì
老师讲课声音很大,甚至在走廊都能听清楚。
lǎoshī jiǎngkè shēngyīn hěndà, shènzhì zài zǒuláng dōu néng tīng qīngchu.
Giọng giáo viên giảng bài rất lớn, thậm chí ở ngoài hành lang cũng có thể nghe rõ.
今天作业不但多,还很难,甚至做到了晚上9点也还没做完。
jīntiān zuòyè búdàn duō, hái hěn nán, shènzhì zuòdào le wǎnshàng jiǔ diǎn yě háiméi zuò wán.
Bài tập hôm nay không những nhiều mà còn khó, thậm chí làm tới 9 giờ tối vẫn chưa làm xong.

Liên từ chỉ quan hệ mục đích

以免 yǐmiǎn
不要一个人到深水池里游泳,以免发生意外。
búyào yíge rén dào shēn shuǐchí lǐ yóuyǒng, yǐmiǎn fāshēng yìwài.
Một mình không được bơi vào vùng nước sâu, tránh những sơ suất không đáng có.
天冷了,多穿点衣服,以免感冒。
tiān lěng le, duō chuān diǎn yīfu, yǐmiǎn gǎnmào.
Trời lạnh rồi, mặc nhiều đồ một chút, tránh bị cảm.

为了 wèile
为了备课,陈老师经常到图书馆查阅资料。
wèile bèi kè, Chén lǎoshī jīngcháng dào túshūguǎn cháyuè zīliào.
Vì để soạn bài, Thầy Trần thường đến thư viện tìm tra tài liệu.
为了提高教育质量,学校改革了考试方法。
wèile tígāo jiàoyù zhìliàng, xuéxiào gǎigé le kǎoshì fāngfǎ.
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, trường học thay đổi phương thức thi.

省得 shěng de
你现在就把作业做完,省得晚上熬夜。
nǐ xiànzài jiù bǎ zuòyè zuòwán, shěng de wǎnshàng áoyè.
Bây giờ em làm hết bài tập, tránh khỏi thức khuya làm bài.
我还是提前告诉你这个消息吧,省得你到时候措手不及。
wǒ háishi tíqián gàosu nǐ zhège xiāoxi ba, shěng de nǐ dào shíhou cuò shǒu bù jí.
Tôi vẫn là nói cho anh biết tin này trước thì hơn, để tránh tới lúc đó trở tay không kịp.

Liên từ trong tiếng Trung là mảng ngữ pháp cực kỳ quan trọng giúp bạn giao tiếp mạch lạc, logic và tự nhiên. Nắm chắc cách dùng và luyện tập qua ví dụ thực tế sẽ giúp bạn nhanh chóng nâng cao khả năng nói và viết. SHZ tin rằng với những kiến thức và ví dụ minh họa trong bài viết, bạn hoàn toàn có thể hiểu rõ và áp dụng hiệu quả liên từ trong tiếng Trung vào thực tế. Chúc bạn học tập thật vui vẻ!

Xem thêm các bài viết khác