Lịch khai giảng Lịch khai giảng
Zalo Zalo
Tài liệu nghe Tài liệu nghe
Tuyển dụng Tuyển dụng
Câu lạc bộ Câu lạc bộ

Danh sách top các trường Đại học ở Bắc Kinh

Nhắc đến du học Trung Quốc, không thể bỏ qua các trường đại học ở Bắc Kinh – nơi hội tụ những ngôi trường danh tiếng hàng đầu châu Á và thế giới. Bắc Kinh, thủ đô nghìn năm văn hiến, không chỉ là trung tâm chính trị và kinh tế mà còn là “trái tim giáo dục” của Trung Quốc. Thành phố hiện có hàng chục trường nằm trong Dự án 985, 211 và Double First Class, đào tạo đa dạng từ khoa học kỹ thuật, y dược, ngôn ngữ cho đến nghệ thuật.

Chính vì vậy, Bắc Kinh luôn là điểm đến mơ ước của sinh viên quốc tế, đặc biệt nhờ môi trường học tập hiện đại, chất lượng đào tạo uy tín và cơ hội học bổng phong phú. Bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện về danh sách, xếp hạng cũng như các chương trình học bổng tại Bắc Kinh để dễ dàng chọn lựa cho hành trình du học sắp tới.

Mục lục ẩn

Vì sao nhiều du học sinh quan tâm đến các trường đại học ở Bắc Kinh?

các trường đại học ở Bắc Kinh
Bắc Kinh là một trong những thành phố sầm uất nhất trên thế giới

Có nhiều lý do khiến Bắc Kinh trở thành lựa chọn hàng đầu của du học sinh quốc tế khi tìm kiếm môi trường học tập tại Trung Quốc:

  1. Chất lượng giáo dục hàng đầu
    Bắc Kinh quy tụ những trường đại học danh tiếng như Đại học Thanh Hoa, Đại học Bắc Kinh, Đại học Nhân dân Trung Quốc… Đây đều là các trường nằm trong top châu Á và thế giới, được đầu tư mạnh mẽ về nghiên cứu và giảng dạy.
  2. Chuyên ngành đào tạo đa dạng
    Từ khoa học kỹ thuật, công nghệ, y dược đến nghệ thuật, ngôn ngữ và kinh tế – sinh viên có thể dễ dàng chọn ngành phù hợp với định hướng nghề nghiệp của mình.
  3. Cơ hội học bổng phong phú
    Bắc Kinh là một trong những địa phương cấp nhiều học bổng nhất cho sinh viên quốc tế, bao gồm học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC), học bổng Chính quyền thành phố Bắc Kinh, học bổng Viện Khổng Tử và học bổng riêng của từng trường.
  4. Môi trường quốc tế hóa
    Là thủ đô và trung tâm giao lưu quốc tế, Bắc Kinh thu hút đông đảo sinh viên, học giả từ khắp nơi trên thế giới, tạo nên một cộng đồng học tập năng động, đa văn hóa.
  5. Trải nghiệm văn hóa đặc sắc
    Không chỉ học tập, du học sinh tại Bắc Kinh còn có cơ hội tìm hiểu nền văn hóa truyền thống lâu đời kết hợp cùng nhịp sống hiện đại, từ Tử Cấm Thành, Vạn Lý Trường Thành cho đến các khu phố sầm uất.

Danh sách top các trường đại học ở Bắc Kinh

1. Đại học Thanh Hoa ( 清华大学 – Tsinghua University)

  • Loại hình: Trường tổng hợp, thiên về kỹ thuật và khoa học ứng dụng.
  • Chương trình trọng điểm: 一流大学A类/211/985.
  • Xếp hạng: #1 Trung Quốc, Top 20 thế giới (QS 2024).
  • Điểm nổi bật: Thanh Hoa là nơi đào tạo nhiều nhà lãnh đạo và chuyên gia khoa học công nghệ hàng đầu Trung Quốc. Các ngành thế mạnh gồm: Kỹ thuật, Kiến trúc, Khoa học máy tính, Kinh tế và Quản lý. Đây cũng là một trong những điểm đến mơ ước của du học sinh quốc tế nhờ học bổng CSC và môi trường nghiên cứu tiên tiến.
các trường đại học ở Bắc Kinh
Đại học Thanh Hoa là mơ ước của hàng triệu sinh viên trên khắp đất nước

2. Đại học Bắc Kinh ( 北京大学 – Peking University)

  • Loại hình: Trường tổng hợp.
  • Chương trình trọng điểm: 一流大学A类/211/985.
  • Xếp hạng: #2 Trung Quốc, Top 20 thế giới.
  • Điểm nổi bật: Được xem là “Harvard của Trung Quốc”, Đại học Bắc Kinh nổi tiếng với các ngành: Khoa học xã hội, Luật, Ngôn ngữ học, Y học và Quản trị kinh doanh. Trường có khuôn viên rộng lớn ở Ngũ Đạo Khẩu, nơi giao thoa giữa truyền thống và hiện đại.
các trường đại học ở Bắc Kinh

3. Đại học Nhân dân Trung Quốc ( 中国人民大学 – Renmin University of China)

  • Loại hình: Trường tổng hợp.
  • Chương trình trọng điểm: 一流大学A类/211/985.
  • Xếp hạng: #18 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Thế mạnh về Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật và Quản lý công. Đây là ngôi trường hàng đầu dành cho sinh viên quốc tế quan tâm đến ngành xã hội học, quản trị và tài chính.

4. Đại học Sư phạm Bắc Kinh ( 北京师范大学 – Beijing Normal University, BNU)

  • Loại hình: Trường sư phạm.
  • Chương trình trọng điểm: 一流大学A类/211/985.
  • Xếp hạng: #13 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Đây là cái nôi đào tạo giáo viên, chuyên gia giáo dục hàng đầu Trung Quốc. Ngoài giáo dục, trường còn mạnh về Tâm lý học, Ngôn ngữ học và Văn học.

5. Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh ( 北京航空航天大学 – Beihang University, BUAA)

  • Loại hình: Kỹ thuật.
  • Chương trình trọng điểm: 一流大学A类/211/985.
  • Xếp hạng: #15 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Đứng đầu cả nước về ngành Hàng không, Vũ trụ và Cơ khí. Trường hợp tác nghiên cứu với nhiều cơ quan hàng không – vũ trụ quốc tế, là điểm đến lý tưởng cho sinh viên theo đuổi công nghệ cao.

6. Đại học Công nghệ Bắc Kinh ( 北京理工大学 – Beijing Institute of Technology, BIT)

  • Loại hình: Kỹ thuật.
  • Chương trình trọng điểm: 一流大学A类/211/985.
  • Xếp hạng: Top 20 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: BIT nổi tiếng với các ngành khoa học quân sự, kỹ thuật vũ khí, trí tuệ nhân tạo và công nghệ quốc phòng. Đây là một trong những trường có nhiều dự án nghiên cứu lớn cấp quốc gia.

7. Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh ( 北京外国语大学 – Beijing Foreign Studies University, BFSU)

  • Loại hình: Ngôn ngữ.
  • Chương trình trọng điểm: 一流学科/211.
  • Xếp hạng: #54 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: BFSU đào tạo hơn 70 ngoại ngữ, là trường trọng điểm về quan hệ quốc tế, dịch thuật, truyền thông toàn cầu. Đây cũng là nơi nhiều nhà ngoại giao Trung Quốc từng theo học.

8. Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh ( 北京语言大学 – Beijing Language and Culture University, BLCU)

  • Loại hình: Ngôn ngữ.
  • Chương trình trọng điểm: Chuyên đào tạo Hán ngữ quốc tế.
  • Xếp hạng: Không xếp hạng QS, nhưng nổi tiếng toàn cầu.
  • Điểm nổi bật: Được mệnh danh là “Lâu đài Babel của Trung Quốc” vì thu hút sinh viên từ hơn 180 quốc gia. Đây là trường chuyên giảng dạy tiếng Trung cho người nước ngoài và nghiên cứu Hán ngữ.

9. Đại học Truyền thông Trung Quốc ( 中国传媒大学 – Communication University of China, CUC)

  • Loại hình: Truyền thông.
  • Chương trình trọng điểm: 一流学科/211.
  • Xếp hạng: #70 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Được coi là “cái nôi của ngành truyền hình Trung Quốc”, CUC nổi bật trong các lĩnh vực báo chí, truyền hình, truyền thông số và điện ảnh.

10. Học viện Điện ảnh Bắc Kinh ( 北京电影学院 – Beijing Film Academy, BFA)

  • Loại hình: Nghệ thuật.
  • Chương trình trọng điểm: Điện ảnh, truyền hình.
  • Xếp hạng: #29 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Ngôi trường nghệ thuật danh giá, đào tạo nhiều ngôi sao điện ảnh và đạo diễn nổi tiếng như Trương Nghệ Mưu, Triệu Vy, Trần Khải Ca. Đây là “Hollywood của Trung Quốc”.

11. Học viện Hý kịch Trung ương ( 中央戏剧学院 – Central Academy of Drama)

  • Loại hình: Nghệ thuật.
  • Chương trình trọng điểm: 一流学科.
  • Xếp hạng: Top 40 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Là nơi đào tạo nghệ thuật sân khấu, kịch nghệ và điện ảnh bậc nhất Trung Quốc. Rất nhiều diễn viên nổi tiếng của màn ảnh Trung Quốc trưởng thành từ đây.

12. Học viện Âm nhạc Trung ương ( 中央音乐学院 – Central Conservatory of Music)

  • Loại hình: Nghệ thuật.
  • Chương trình trọng điểm: 一流学科.
  • Xếp hạng: #38 Trung Quốc.
  • Điểm nổi bật: Ngôi trường âm nhạc danh giá, chuyên đào tạo các nhạc sĩ, ca sĩ, nhà soạn nhạc hàng đầu. Trường nổi tiếng với chương trình âm nhạc cổ điển, piano, chỉ huy dàn nhạc và sáng tác.

Danh sách các trường đại học khác tại Bắc Kinh

  1. Đại học Dầu khí Trung Quốc ( 中国石油大学 )
  2. Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh ( 北京林业大学 )
  3. Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh ( 北京中医药大学 )
  4. Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương ( 中央财经大学 )
  5. Đại học Điện lực Hoa Bắc ( 华北电力大学 )
  6. Đại học Dân tộc Trung ương ( 中央民族大学 )
  7. Học viện Mỹ thuật Trung ương ( 中央美术学院 )
  8. Đại học Công nghiệp Bắc Kinh ( 北京工业大学 )
  9. Đại học Công nghệ Hóa học Bắc Kinh ( 北京化工大学 )
  10. Đại học Giao thông Bắc Kinh ( 北京交通大学 )
  11. Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh ( 北京科技大学 )
  12. Đại học Bách Khoa Bắc Kinh ( 北京理工大学 )
  13. Đại học Công nghiệp Bắc Phương ( 北方工业大学 )
  14. Đại học Công thương Bắc Kinh ( 北京工商大学 )
  15. Đại học Kiến trúc Bắc Kinh ( 北京建筑大学 )
  16. Học viện Công nghệ Hóa dầu Bắc Kinh ( 北京石油化工学院 )
  17. Học viện Công nghệ Điện tử Bắc Kinh ( 北京电子科技学院 )
  18. Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh ( 北京邮电大学 )
  19. Đại học Nông nghiệp Trung Quốc ( 中国农业大学 )
  20. Học viện Nông nghiệp Bắc Kinh ( 北京农学院 )
  21. Đại học Y Thủ đô ( 首都医科大学 )
  22. Học viện Y học Hiệp Hòa Bắc Kinh ( 北京协和医学院 )
  23. Đại học Sư phạm Thủ đô ( 首都师范大学 )
  24. Học viện Thể thao Thủ đô ( 首都体育学院 )
  25. Đại học Kinh tế Thương mại Thủ đô ( 首都经济贸易大学 )
  26. Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh ( 北京语言文化大学 )
  27. Học viện Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh ( 北京第二外国语学院 )
  28. Học viện Quan hệ Quốc tế ( 国际关系学院 )
  29. Học viện Ngoại giao ( 外交学院 )
  30. Đại học Báo chí Truyền thông Trung Quốc ( 中国传媒大学 )
  31. Đại học Khoa học Xã hội Trung Quốc ( 中国社会科学院大学 )
  32. Đại học Viện Khoa học Trung Quốc ( 中国科学院大学 )
  33. Đại học Liên minh Bắc Kinh ( 北京联合大学 )
  34. Học viện Thành phố Bắc Kinh ( 北京城市学院 )
  35. Học viện Chính trị Thanh niên Trung Quốc ( 中国青年政治学院 )
  36. Học viện Kỹ thuật Gang thép Thủ đô ( 首钢工学院 )
  37. Học viện Vật tư Bắc Kinh ( 北京物资学院 )
  38. Đại học Công nghệ Thông tin Bắc Kinh ( 北京信息科技大学 )
  39. Học viện Công nghệ Thời trang Bắc Kinh ( 北京服装学院 )
  40. Đại học Kinh tế và Thương mại Đối ngoại ( 对外经济贸易大学 )
  41. Đại học Kinh tế và Thương mại Thủ đô ( 首都经济贸易大学 )
  42. Đại học Y khoa Bắc Kinh ( 北京医科大学 )
  43. Đại học Thể dục Bắc Kinh ( 北京体育大学 )
  44. Học viện Múa Bắc Kinh ( 北京舞蹈学院 )
  45. Học viện Âm nhạc Trung Quốc ( 中国音乐学院 )
  46. Học viện Ca kịch Trung Quốc ( 中国戏曲学院 )
  47. Học viện Âm nhạc Trung ương ( 中央音乐学院 )
  48. Học viện Hý kịch Trung ương ( 中央戏剧学院 )
  49. Học viện Điện ảnh Bắc Kinh ( 北京电影学院 )
  50. Học viện Mỹ thuật Trung ương ( 中央美术学院 )
  51. Đại học Khoáng nghiệp Trung Quốc ( 中国矿业大学 – Bắc Kinh)
  52. Đại học Địa chất Trung Quốc ( 中国地质大学 – Bắc Kinh)
  53. Đại học Công nghệ Bắc Trung Quốc ( 华北理工大学 – Bắc Kinh campus)
  54. Đại học Công nghiệp Phương Bắc ( 北方工业大学 )
  55. Đại học Công thương Bắc Kinh ( 北京工商大学 )
  56. Đại học Nông nghiệp Bắc Kinh ( 中国农业大学 )
  57. Học viện Cứu hộ – Cứu hỏa Trung Quốc ( 中国消防救援学院 )
  58. Học viện Chính trị Thanh thiếu niên Trung Quốc ( 中国青年政治学院 )
  59. Học viện Ngoại ngữ Bắc Kinh ( 北京外国语学院 )
  60. Học viện Nữ sinh Trung Hoa ( 中华女子学院 )
  61. Đại học Kinh doanh và Công nghệ Bắc Kinh ( 北京工商技术学院 )
  62. Đại học Công nghiệp Hóa chất Bắc Kinh ( 北京化工大学 )
  63. Đại học Dân tộc Trung Quốc ( 中央民族大学 )
  64. Đại học Tài chính và Kinh tế Trung Quốc ( 中央财经大学 )
  65. Đại học Tài chính Thủ đô ( 首都财经大学 )
  66. Đại học Viện Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc ( 中国农业科学院研究生院 )
  67. Đại học Học viện Khoa học Trung Quốc ( 中国科学院大学 )
  68. Đại học Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc ( 中国社会科学院大学 )
  69. Đại học Học viện Quản lý Bắc Kinh ( 北京管理学院 )
  70. Đại học Học viện Khoa học Cảnh sát Trung Quốc ( 中国人民公安大学 )
  71. Học viện Kỹ thuật Bưu chính Bắc Kinh ( 北京邮政工程学院 )
  72. Đại học Kinh tế và Quản trị Bắc Kinh ( 北京经济管理学院 )
  73. Đại học Kinh tế và Tài chính Bắc Kinh ( 北京财经大学 )
  74. Học viện Khoa học Chính trị Bắc Kinh ( 北京政法学院 )
  75. Học viện Ngôn ngữ Quốc tế Bắc Kinh ( 北京国际语言学院 )
  76. Học viện Thiết kế Bắc Kinh ( 北京设计学院 )
  77. Đại học Quốc phòng Trung Quốc ( 中国国防大学 )
  78. Đại học Công an Nhân dân Trung Quốc ( 中国人民公安大学 )
  79. Đại học Chính trị Pháp luật Trung Quốc ( 中国政法大学 )
  80. Đại học Công nghệ Bắc Kinh ( 北京理工大学分校 )

Các loại học bổng dành cho sinh viên quốc tế tại Bắc Kinh

Bắc Kinh là một trong những địa phương có nhiều chương trình hỗ trợ học bổng nhất Trung Quốc. Hệ thống học bổng tại đây được chia thành 4 nhóm lớn: Học bổng Chính phủ Trung Quốc, Học bổng Chính quyền thành phố Bắc Kinh, Học bổng Viện Khổng Tử, và học bổng riêng của từng trường đại học.

Học bổng Chính phủ Trung Quốc (Chinese Government Scholarship – CSC, 中国政府奖学金)

  • Phạm vi áp dụng: Hầu hết các trường lớn tại Bắc Kinh như Đại học Bắc Kinh 北京大学 , Đại học Thanh Hoa 清华大学 , Đại học Nhân dân Trung Quốc 中国人民大学 , Đại học Công nghệ Bắc Kinh 北京工业大学 , Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh 北京航空航天大学 , Đại học Bách Khoa Bắc Kinh 北京理工大学 , Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh 北京外国语大学 , v.v.
  • Quyền lợi:
    • Miễn toàn bộ học phí.
    • Miễn chi phí ký túc xá hoặc hỗ trợ ở ngoài trường.
    • Trợ cấp sinh hoạt:
      • Đại học: ~2.500 NDT/tháng
      • Thạc sĩ: ~3.000 NDT/tháng
      • Tiến sĩ: ~3.500 NDT/tháng
    • Bảo hiểm y tế toàn diện (800 NDT/năm).
  • Điều kiện:
    • Thành tích học tập khá giỏi (GPA từ 3.0 trở lên hoặc tương đương 75–80%).
    • Có chứng chỉ tiếng Trung (HSK4–5) nếu học bằng tiếng Trung, hoặc IELTS/TOEFL nếu học chương trình tiếng Anh.
    • Độ tuổi giới hạn: dưới 25 (ĐH), dưới 35 (Thạc sĩ), dưới 40 (Tiến sĩ).

Học bổng Chính quyền thành phố Bắc Kinh (Beijing Municipal Government Scholarship, 北京市政府奖学金)

  • Trường áp dụng: Đại học Công thương Bắc Kinh 北京工商大学 , Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 (Bắc Kinh), Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh 北京邮电大学 , Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh 北京语言大学 , v.v.
  • Quyền lợi:
    • Học phí miễn/giảm một phần theo từng cấp bậc:
      • Đại học: 10.000–24.000 NDT/năm.
      • Thạc sĩ: 20.000–34.000 NDT/năm.
      • Tiến sĩ: 30.000–38.000 NDT/năm.
    • Một số chương trình kèm thêm ký túc xá hoặc trợ cấp sinh hoạt.
  • Điều kiện:
    • GPA từ 3.0 trở lên hoặc thành tích tương đương.
    • Chứng chỉ HSK4–5 (chương trình tiếng Trung) hoặc IELTS/TOEFL (chương trình tiếng Anh).
    • Giới hạn độ tuổi: dưới 30 (ĐH), dưới 35 (Thạc sĩ), dưới 45 (Tiến sĩ).

Học bổng Viện Khổng Tử (Confucius Institute Scholarship, 孔子学院奖学金)

  • Trường áp dụng: Chủ yếu cho sinh viên ngành Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc, ví dụ Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh 北京语言大学 , Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 (Bắc Kinh).
  • Quyền lợi:
    • Miễn học phí.
    • Miễn ký túc xá trong khuôn viên trường.
    • Trợ cấp sinh hoạt: 2.500 NDT/tháng (ĐH), 3.000 NDT/tháng (Thạc sĩ), 3.500 NDT/tháng (Tiến sĩ).
    • Bảo hiểm y tế toàn diện.
  • Điều kiện:
    • Độ tuổi: 16–35 tuổi (giảng viên tiếng Trung có thể tới 45 tuổi).
    • Có chứng chỉ HSK (từ cấp 3 trở lên) và HSKK.
    • Ưu tiên ứng viên tham gia các hoạt động văn hóa hoặc có thành tích giảng dạy tiếng Trung.

Học bổng riêng của các trường đại học

Mỗi trường tại Bắc Kinh đều có học bổng riêng, thường dành cho tân sinh viên quốc tế, sinh viên có thành tích xuất sắc hoặc thuộc diện ưu tiên đặc biệt. Một số ví dụ:

  • Đại học Bắc Kinh 北京大学 : Học bổng toàn phần/bán phần (miễn học phí, trợ cấp 2.000–3.000 NDT/tháng).
  • Đại học Nhân dân Trung Quốc 中国人民大学 : Học bổng “一带一路” (20.000–80.000 NDT/người) và học bổng lưu học sinh quốc tế (1.000–3.000 NDT/tháng).
  • Đại học Sư phạm Bắc Kinh 北京师范大学 : Học bổng tân sinh viên – miễn học phí và trợ cấp sinh hoạt (2.000–3.000 NDT/tháng).
  • Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 (Bắc Kinh): Có 3 loại học bổng toàn phần/bán phần, miễn học phí và ký túc xá, trợ cấp 1.800–2.500 NDT/tháng.
  • Đại học Công thương Bắc Kinh 北京工商大学 : Ngoài CSC và học bổng thành phố, còn có học bổng Hiệu trưởng, học bổng Con đường Tơ lụa, học bổng “一带一路”.

Bắc Kinh không chỉ là thủ đô chính trị – kinh tế của Trung Quốc mà còn là trung tâm giáo dục bậc cao với hàng chục trường đại học danh tiếng. Từ những ngôi trường hàng đầu như Đại học Thanh Hoa 清华大学 , Đại học Bắc Kinh 北京大学 , Đại học Nhân dân Trung Quốc 中国人民大学 đến các học viện chuyên ngành về ngôn ngữ, nghệ thuật, y dược…, hệ thống các trường đại học ở Bắc Kinh mang đến môi trường học tập đa dạng, cơ hội nghiên cứu và phát triển toàn diện.

Đặc biệt, sự phong phú của các chương trình học bổng – từ học bổng Chính phủ Trung Quốc, học bổng thành phố Bắc Kinh, học bổng Viện Khổng Tử cho đến học bổng riêng của từng trường – giúp sinh viên quốc tế giảm bớt gánh nặng tài chính và tập trung vào học tập.

Chính những yếu tố này đã khiến Bắc Kinh trở thành điểm đến mơ ước của hàng nghìn du học sinh mỗi năm. Nếu bạn đang lên kế hoạch du học Trung Quốc, hãy cân nhắc lựa chọn các trường đại học tại Bắc Kinh để bắt đầu hành trình chinh phục tri thức và trải nghiệm nền văn hóa đặc sắc nơi đây.

Xem thêm: