Lịch khai giảng Lịch khai giảng
Zalo Zalo
Tài liệu nghe Tài liệu nghe
Tuyển dụng Tuyển dụng
Câu lạc bộ Câu lạc bộ

Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung

Học tiếng Trung không chỉ là học giao tiếp hay luyện thi chứng chỉ. Đó còn là hành trình kết nối với văn hóa, ngôn ngữ và cách con người Trung Quốc thể hiện bản thân qua từng con chữ. Và một trong những điều thú vị bạn có thể thử ngay hôm nay, chính là dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung.

Không cần phải là chuyên gia ngôn ngữ, bạn vẫn có thể dễ dàng chuyển họ tên của mình sang Hán tự chỉ với một nguyên tắc đơn giản: dịch từng thành phần của tên sang tiếng Trung và giữ nguyên thứ tự như tiếng Việt.

Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung

Cấu trúc tên tiếng Việt thường bao gồm ba phần:

  • Họ
  • Tên đệm
  • Tên chính

Để dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung, bạn chỉ cần tìm bản dịch tương ứng của từng phần trong bảng Hán tự (đính kèm bên dưới), sau đó ghép lại theo thứ tự gốc A–B–C, không cần thay đổi vị trí.

Ví dụ:

  • Ngô Minh Châu → 吴明珠 (Wú Míng Zhū)
  • Dương Hải Yến → 杨海燕 (Yáng Hǎi Yàn)
  • Phạm Huy Hoàng → 范辉煌 (Fàn Huī Huáng)
  • Đỗ Quỳnh Như → 杜琼茹 (Dù Qióng Rú)
  • Võ Anh Tuấn → 武英俊 (Wǔ Yīng Jùn)

Bạn thấy đó, chỉ cần tra đúng từng chữ và nối lại theo thứ tự quen thuộc, bạn đã có một phiên bản tiếng Trung đúng chuẩn cho tên của mình, vừa dễ nhớ, vừa mang màu sắc riêng.

dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung
Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung đơn giản

Bảng dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung đầy đủ

Để giúp bạn thực hiện việc dịch tên dễ dàng hơn, SHZ đã tổng hợp một bảng gồm:

  • Các họ phổ biến tại Việt Nam
  • Những tên đệm thường gặp
  • Hàng trăm tên tiếng Việt thông dụng

Bạn có thể tra cứu từng thành phần tên của mình trong bảng để hiểu:

  • Tên của bạn trong tiếng Trung được viết như thế nào
  • Cách phát âm đúng theo hệ thống Pinyin

Dịch tên đệm sang tiếng Trung

Khi dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung, bên cạnh việc dịch họ và tên chính, tên đệm (chữ lót) cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện đầy đủ họ tên. Tên đệm không chỉ mang ý nghĩa về giới tính, vai vế hay phẩm chất cá nhân, mà còn là một phần giúp định hình phong cách tên gọi của người Việt.

Dưới đây là hai chữ lót phổ biến nhất:

Thị shì
Văn wén

Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung thông dụng nhất

Không tìm thấy kết quả phù hợp.
Tên Hán tự Pinyin
ÁI Ài
AN An
ÂN Ēn
ANH Yīng
ÁNH Yìng
BẮC Běi
BÁCH Bǎi
BẠCH Bái
BẰNG Féng
BẢO Bǎo
BÍCH
BÌNH Píng
CA /
CẦM Qín
CÁT
CHU / CHÂU Zhū
CHI Zhī
CHÍ Zhì
CHIẾN Zhàn
CHINH Zhēng
CHÍNH Zhèng
CHU Zhū
CHUNG Zhōng
CHƯƠNG Zhāng
CÔNG Gōng
CÚC
CƯƠNG Jiāng
CƯỜNG Qiáng
DẠ
ĐẠI
ĐAM Dān
DÂN Mín
DẦN Yín
ĐAN Dān
ĐĂNG Dēng
DANH Míng
ĐÀO Táo
ĐẠO Dào
ĐẠT
DIỄM Yàn
ĐIỀM Tián
DIỆN Miàn
ĐIỀN Tián
DIỆP
ĐIỆP Dié
DIỆU Miào
ĐÌNH Tíng
ĐỊNH Dìng
ĐOAN Duān
DOANH Yíng
ĐÔNG Dōng
DỰ
ĐỨC
DUNG Róng
DŨNG Yǒng
DỤNG Yòng
DƯƠNG Yáng
DUY Wéi
DUYÊN Yuán
GẤM Jǐn
HÂN Xīn
HẰNG Héng
HẠNH Xìng
HÀNH Xíng
HÀO Háo
HẢO Hǎo
HẠO Hào
HẬU Hòu
HIÊN Xuān
HIẾN Xiàn
HIỀN Xián
HIỆN Xiàn
HIỆP Xiá
HIẾU Xiào
HỒ /
HOA Huā
HÒA
HOÀI 怀 Huái
HOAN Huan
HOÀNG Huáng
HỘI Huì
HỒNG / / 鸿 Hóng
HỢP
HUÂN Xūn
HUỆ Huì
HÙNG Xióng
HƯNG Xìng
HƯƠNG Xiāng
HƯỜNG Hóng
HƯU Xiū
HỰU Yòu
HUY Huī
HUYỀN Xuán
KHA
KHẢI Kǎi
KHANG Kāng
KHÁNH Qìng
KHIÊM Qiān
KHOA
KHÔI Kuì
KHUÊ Guī
KIÊN Jiān
KIỆT Jié
KIỀU / Qiào / Jiāo
KIM Jīn
KỲ / / /
LẠC
LAI Lái
LAM Lán
LÂM / Lín
LÂN Lín
LỄ
LỆ
LIÊN Lián
LIỄU Liǔ
LINH / Líng
LOAN Wān
LỘC
LỢI
LONG Lóng
LUÂN Lún
LUẬN Lùn
LỰC
LƯƠNG Liáng
LƯỢNG Liàng
LƯU Liú
MAI Méi
MẠNH Mèng
MIÊN Mián
MINH Míng
MY Méi
MỸ Měi
NAM Nán
NGÂN Yín
NGHỊ
NGHĨA
NGỌC
NGUYÊN Yuán
NHÃ
NHÀN Xián
NHÂN Rén
NHẬT
NHIÊN Rán
NHƯ /
NHU Róu
NHUNG Róng
NGA É
PHI / Fēi
PHÍ Fèi
PHONG / Fēng
PHÚ
PHÚC
PHÙNG Féng
PHỤNG Fèng
PHƯƠNG Fāng
PHƯỢNG Fèng
QUÂN / Jūn
QUANG Guāng
QUẢNG 广 Guǎng
QUẾ Guì
QUỐC Guó
QUÝ Guì
QUYÊN Juān
QUYỀN Quán
QUYẾT Jué
QUỲNH Qióng
SÂM Sēn
SANG Shuāng
SƠN Shān
SƯƠNG Shuāng
TÀI Cái
TÂN Xīn
TẤN Jìn
THẠCH Shí
THÁI Tài
THẮNG Shèng
THANH Qīng
THÀNH / Chéng
THẠNH Shèng
THẢO Cǎo
THI Shī
THỊ Shì
THIÊN / Tiān / Qiān
THIỆN Shàn
THIỆU Shào
THỊNH Shèng
THOA Chāi
THU Qiū
THUẬN Shùn
THƯƠNG / Cāng / Chuàng
THÚY Cuì
THÙY Chuí
THỦY Shuǐ
THỤY Ruì
TIÊN Xiān
TIẾN Jìn
TÌNH Qíng
TỊNH / Jìng
TOÀN Quán
TOẢN Zǎn
TÔN Sūn
TRÀ Chá
TRÂM Zān
TRANG Zhuāng
TRÍ Zhì
TRIẾT Zhé
TRIỀU Cháo
TRINH Zhēn
TRỌNG Zhòng
TRUNG Zhōng
Xiù
TUÂN Xún
TUẤN Jùn
TUỆ Huì
TÙNG Sōng
TƯỜNG Xiáng
TUYỀN / Xuán / Quán
TUYẾT Xuě
UYÊN Yuān
VÂN / Yún
VĂN / Wén
VIỆT Yuè
VINH Róng
VĨNH Yǒng
VƯƠNG Wáng
VƯỢNG Wàng
VY / Wéi
VỸ Wěi
XÂM Jìn
XUÂN Chūn
XUYẾN Chuàn
Ý
YÊN Yān
YẾN Yàn

Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung không chỉ là một hoạt động thú vị mà còn là bước đầu tiên giúp bạn làm quen với chữ Hán và ngôn ngữ Trung Quốc. Khi bạn biết tên mình trong tiếng Trung là gì, bạn sẽ cảm thấy gần gũi hơn với ngôn ngữ, dễ dàng ghi nhớ từ vựng, phát âm đúng và tăng cảm hứng học tập.

Hơn thế, hiểu được cách chuyển đổi tên giúp bạn tạo dựng bản sắc cá nhân khi tham gia các lớp học, trao đổi văn hóa, hoặc chỉ đơn giản là để giới thiệu bản thân một cách chỉn chu và độc đáo bằng tiếng Trung.

Bạn có thể lưu lại bảng họ, tên, tên đệm và cách phiên âm này để áp dụng bất cứ lúc nào. Và nếu bạn còn đang tò mò tên người thân, bạn bè của mình trong tiếng Trung sẽ ra sao thì giờ là lúc bạn thử dịch ngay!